Uesaka Sumire (上坂すみれ (Thượng Phản Cận) , Uesaka Sumire ? , sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991 ) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ Nhật Bản , trước đây trực thuộc Space Craft Entertainment. Cô giành được giải Nữ diễn viên tân binh xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Seiyu lần thứ 10 .[ 1] Cô ra mắt ca khúc đầu tay vào tháng 4 năm 2013 với hãng King Records.[ 2]
Uesaka trở thành nhân viên chính thức của chương trình web radio Web radio @ Dengeki-Bunko vào tháng 9 năm 2009.[ 3] Cô thi đậu vào Khoa Nghiên cứu Nước ngoài tại Đại học Sophia vào tháng 4 năm 2010.[ 4] Cô theo học chuyên ngành tiếng Nga [ 5] và thông báo rằng mình đã tốt nghiệp vào ngày 27 tháng 3 năm 2014. Uesaka gia nhập hãng Space Craft Entertainment vào tháng 4 năm 2011.[ 6] Kể từ tháng 10 năm 2011, cô trở thành nhân vật phát thanh trên chương trình web radio A&G NEXT GENERATION Lady Go!! .[ 7] Uesaka từng đóng vai chính cho bộ anime Papa no Iu Koto wo Kikinasai! .[ 8]
Uesaka vốn nổi tiếng là một người ngưỡng mộ nước Nga có quan tâm lớn đến văn hóa Nga cũng như Liên Xô cũ . Kể từ khi nghe bài Quốc ca Liên Xô vào năm đầu tiên trung học, cô đã đắm mình vào việc học tiếng Nga. Cuối cùng cô đến thăm đất nước này vào tháng 11 năm 2013, biểu diễn một buổi hòa nhạc tại lễ hội văn hóa đại chúng Nhật Bản J-Fest ở Moskva .[ 9]
Tháng 3 năm 2016, sau khi trải qua một số trường hợp quấy rối tình dục trực tuyến, cô thông báo rằng tài khoản Twitter cá nhân của mình không còn cập nhật nữa nhưng sẽ hoạt động trở lại vào tháng 11 năm 2016. Tuy nhiên, do liên tục bị quấy rối tình dục trực tuyến, nên cô đã vô hiệu hóa tài khoản của mình vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.[ 10]
Ngày 4 tháng 9 năm 2020, cô cho biết mình đã rời khỏi Space Craft Entertainment, và hiện đang làm việc với tư cách là một người hành nghề tự do.[ 11]
2006
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2016
2018
2019
2020
Năm
Số
Chi tiết đĩa đơn
Số danh mục
Đỉnh Oricon
Thứ hạng
Album
2013
1
Nanatsu no Umi Yori Kimi no Umi (七つの海よりキミの海)
Phát hành: ngày 24 tháng 4 năm 2013
Nhãn: King Records
KICM-91447 (limited),
KICM-1449 (regular)
13[ 59]
Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei
(革命的ブロードウェイ主義者同盟)
2
Genshi, Joshi wa, Taiyou Datta. (げんし、じょしは、たいようだった。)
Phát hành: ngày 10 tháng 7 năm 2013
Nhãn: King Records
KICM-91455 (limited),
KICM-1457 (regular)
23[ 60]
2014
3
Parallax View (パララックス・ビュー)
Phát hành: ngày 5 tháng 3 năm 2014
Nhãn: King Records
KICM-91506 (limited),
KICM-1508 (regular)
14[ 61]
20 Seiki no Gyakushuu
(20世紀の逆襲)
4
Kitare! Akatsuki no Doushi (来たれ! 暁の同志)
Phát hành: ngày 16 tháng 7 năm 2014
Nhãn: King Records
KICM-91524 (limited),
KICM-1525 (regular)
26[ 62]
5
Enma Daiou ni Kiite Goran (閻魔大王に訊いてごらん)
Phát hành: ngày 10 tháng 12 năm 2014
Nhãn: King Records
KICM-91556 (limited),
KICM-1558 (regular)
20[ 63]
2015
6
Inner Urge
Phát hành: ngày 22 tháng 7 năm 2015
Nhãn: King Records
KICM-91617 (limited),
KICM-1617 (regular)
24[ 64]
2016
7
Koisuru Zukei (cubic futurismo) (恋する図形)
Phát hành: ngày 3 tháng 8 năm 2016
Nhãn: King Records
KICM-91705 (limited),
KICM-1705 (regular)
17[ 65]
No Future Vacances
(ノーフューチャーバカンス)
2017
8
Odore! Kyuukyoku Tetsugaku (踊れ!きゅーきょく哲学)
Phát hành: ngày 17 tháng 7 năm 2017
Nhãn: King Records
KICM-91767 (limited),
KICM-1767 (regular)
12[ 66]
9
Kanojo no Gensou (彼女の幻想)
Phát hành: ngày 18 tháng 10 năm 2017
Nhãn: King Records
KICM-91806 (limited),
KICM-1806 (regular)
11[ 67]
2018
10
POP TEAM EPIC
Phát hành: ngày 31 tháng 1 năm 2018
Nhãn: King Records
KICM-91824 (limited),
KICM-1824 (regular)
12[ 68]
2019
11
Bon♡Kyu♡Bon wa Kare no Mono♡ (ボン♡キュッ♡ボンは彼のモノ♡)
Phát hành: ngày 17 tháng 4 năm 2019
Nhãn: King Records
KICM-91917 (limited),
KICM-1917 (regular)
10[ 69]
Năm
Chi tiết Đĩa đơn
Số danh mục
Đỉnh Oricon
Thứ hạng
Nguồn
2017
+INTERSECT+ [ 70]
Phát hành: ngày 21 tháng 6 năm 2017
Nhãn: Pony Canyon
Định dạng: CD
Uchida Maaya feat. Uesaka Sumire
PCCG-01617 (Limited Edition),
PCCG-70399 (Regular Edition)
8[ 71]
[ 72]
Năm
Chi tiết album
Số danh mục
Đỉnh Oricon Thứ hạng
2014
Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei (革命的ブロードウェイ主義者同盟)
Phát hành: ngày 8 tháng 1 năm 2014[ 73]
Nhãn: King Records
Định dạng: CD
KICS-91983 (Limited Edition A),
KICS-91984 (Limited Edition B),
KICS-1983 (Regular Edition)
9[ 74]
2016
20 Seiki no Gyakushuu (20世紀の逆襲)
Phát hành: ngày 6 tháng 1 năm 2016
Nhãn: King Records
Định dạng: CD
KICS-93336 (Limited Edition A),
KICS-93337 (Limited Edition B),
KICS-93338 (Limited Edition C),
KICS-3336 (Regular Edition)
10[ 75]
2018
No Future Vacances (ノーフューチャーバカンス)
Phát hành: ngày 1 tháng 8 năm 2018
Nhãn: King Records
Định dạng: CD
KICS-93726 (Limited Edition A),
KICS-93727 (Limited Edition B),
KICS-3726 (Regular Edition)
10[ 76]
2020
Neo Propaganda
Phát hành: ngày 22 tháng 1 năm 2020
Nhãn: King Records
Định dạng: CD
12[ 77]
Ngày phát hành
Tên CD
Nhân vật (Lồng tiếng)
Tên bài hát
Được dùng trong
2011
ngày 9 tháng 11
Sora Takanashi Character Song CD (パパのいうことを聞きなさい! キャラクターソング 小鳥遊空 , Sora Takanashi Character Song CD ? ) (KIZM-121/22) [ 78]
Sora Takanashi (Uesaka Sumire)
SORAIRO (Colors of the Sky) (ソライロ , Sorairo ? )
Một bài hát nhân vật của Listen to Me, Girls. I Am Your Father!
2012
ngày 21 tháng 11
INSIDE IDENTITY (LACM-14026) [ 79]
Black Raison d'être: Takanashi Rikka , Nibutani Shinka , Tsuyuri Kumin và Dekomori Sanae (Uchida Maaya , Akasaki Chinatsu , Asakura Azumi và Uesaka Sumire)
INSIDE IDENTITY , OUTSIDER
Ca khúc kết thúc chủ đề của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai!
ngày 26 tháng 12
GIRLS und PANZER ORIGINAL SOUNDTRACK (ガールズ&パンツァー オリジナルサウンドトラック , GIRLS und PANZER ORIGINAL SOUNDTRACK ? ) (LACA-9256) [ 80]
Katyusha (Kanemoto Hisako ) và Nonna (Uesaka Sumire)
Katyusha
Một bài hát được sử dụng trong Girls und Panzer
Dark Iris Musical Grammar (中二病でも恋がしたい! ボーカルミニアルバム 暗黒虹彩楽典 , Dark Iris Musical Grammar ? ) (LACA-15262) [ 81]
Sanae Dekomori (Uesaka Sumire)
remmuS iroM em llac t'noD (でいなばよって☆マサリモ , Deinabayotte Masarimo ? ) , Dark Death Decoration
Một bài hát nhân vật của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai!
Talk Show tại Ghé thăm NHẬT BẢN tại Hội chợ Sách Quốc tế Doha lần thứ 23 [ 82]
^ 上坂すみれ [Sumire Uesaka] (bằng tiếng Nhật). Space Craft. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “上坂すみれ|リリース” . 上坂すみれ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019 .
^ うぇぶらじ@電撃文庫 第1回 [Web radio @ Dengeki-Bunko No. 1] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ 豊かな心と確かな学力を育ててくれる(鎌倉女子大学中等部) [The school makes smarter and more emotional students. (Kamakura Women's University Junior High School)] (bằng tiếng Nhật). The Asahi Shinbun Company. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ 声優未来予想図 第14回 [Actors' painting of the future No. 14] (bằng tiếng Nhật). SHUFUNOTOMO infos Johosha Co.Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012 .
^ うぇぶらじ@電撃文庫 第20回 [Web radio @ Dengeki-Bunko No. 20] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012 .
^ a b Lady Go!!新メンバーは・・・、上坂すみれ さん [A newcomer to Lady Go!! is... Sumire Uesaka!] (bằng tiếng Nhật). Nippon Cultural Broadcasting Inc. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ 自己紹介をします! [I'd like to introduce myself!] (bằng tiếng Nhật). Sumire's official blog. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012 .
^ “Студентка и актриса Сумирэ Уэсака стремится наладить российско-японские отношения (перевод из "Asahi Shimbun", Япония)” . ngày 2 tháng 1 năm 2014.“(ひと)上坂すみれさん 日ロ友好を目指す現役女子大生の声優” . Asahi Shimbun Digital . ngày 28 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014 .
^ “上坂すみれ個人Twitter閉鎖 復帰以降も心無いリプライ続く” . Kai-You.net (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017 .
^ 上坂すみれ (ngày 4 tháng 9 năm 2020). “皆さまへ大切なお知らせ” . 上坂すみれ 公式ブログ . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020 .
^ キャスト [Cast] (bằng tiếng Nhật). Girls und Panzer Projekt. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013 .
^ スタッフ&キャスト [Staff and Cast] (bằng tiếng Nhật). King Record.Co.,Ltd. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “7th Chūnibyō Demo Koi ga Shitai! BD/DVD Adds Unaired Anime” . Anime News Network . ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013 .
^ “Inugami-san to Nekoyama-san Yuri Manga Gets Anime” . Anime News Network . ngày 17 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014 .
^ “Concrete Revolutio Anime's 1st English-subtitled Promo Video Introduces Cast” . Anime News Network . ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015 .
^ “Chaos;Child Anime Character Designs, Visual Revealed” . Anime News Network . ngày 7 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018 .
^ “Edogawa Ranpo's Boy Detectives Club Novels Get New Anime Shorts by DLE, Yoshitaka Amano” . Anime News Network. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016 .
^ “The Idolm@ster Cinderella Girls Gekijō TV Anime Reveals Cast, Visual, April 4 Premiere” . Anime News Network . ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018 .
^ https://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2018-06-08/the-idolm@ster-cinderella-girls-gekijo-anime-3rd-season-premieres-on-july-3/.132618
^ https://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2019-03-13/the-idolm@ster-cinderella-girls-gekijo-climax-season-premieres-on-april-2/.144494
^ a b “Staff & Cast |「BanG Dream! ガルパ☆ピコ」公式サイト” . BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019 .
^ Hodgkins, Crystalyn (ngày 15 tháng 5 năm 2018). “BanG Dream! Spinoff Anime Pastel Life's 1st Episode Streamed” . Anime News Network . Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019 .
^ “Boarding School Juliet TV Anime Casts Sumire Uesaka” . Anime News Network . ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018 .
^ “Himote House Anime Reveals Additional Staff, October 7 Debut” . Anime News Network . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018 .
^ “Pop Team Epic Anime Casts Mikako Komatsu, Sumire Uesaka” . Anime News Network . ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017 .
^ “CHARACTER | 「BanG Dream! 2nd Season」公式サイト” . BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019 .
^ “Shinichiro Watanabe, BONES' Original Carol & Tuesday Anime Reveals Promo Video, Cast, April 10 Premiere” . Anime News Network . ngày 21 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019 .
^ “O Maidens in Your Savage Season Anime Reveals Main Cast, July Premiere” . Anime News Network . ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019 .
^ “Senryū Shōjo Anime Reveals 4 More Cast Members, New Visual” . Anime News Network . ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 .
^ “Star ☆ Twinkle Precure Anime Reveals New Heroine” . Anime News Network . ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019 .
^ “' Why the hell are you here, Teacher!?' TV Anime Reveals Cast, Staff, Visual” . Anime News Network . ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018 .
^ “Koisuru Asteroid TV Anime's Promo Video Unveils Cast, More Staff, Theme Song Artists” . Anime News Network. ngày 27 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019 .
^ “TONIKAWA: Over The Moon For You TV Anime Reveals More Cast, Song Artists” . Anime News Network . ngày 6 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020 .
^ “Yoshino Nanjō, Satomi Arai, Sumire Uesaka Join Cast of Hatena Illusion Anime” . Anime News Network . ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019 .
^ “In/Spectre Anime's 2nd Promo Video Unveils More Cast” . Anime News Network . ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019 .
^ “Iwa-Kakeru! -Climbing Girls- Manga & Sequel Get TV Anime” . Anime News Network . ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020 .
^ “Lapis Re:LiGHTs Anime's New Promo Video Reveals July 4 Premiere” . Anime News Network. ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2020 .
^ “Maitetsu Game's Rail Romanesque TV Anime Unveils Cast, More Staff, Story, 12-Episode Fall Run” . Anime News Network . ngày 24 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020 .
^ “' Shachō, Battle no Jikan Desu!' Anime's Video Reveals Cast, Staff, April Premiere” . Anime News Network . ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020 .
^ “Warlords of Sigrdrifa Anime Reveals Video, More Cast, Theme Songs” . Anime News Network . ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020 .
^ “Azur Lane Bisoku Zenshin Anime Reveals Short Format, January TV Premiere, Staff, Cast” . Anime News Network . ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020 .
^ “Don't Toy with Me, Miss Nagatoro Romantic Comedy Manga Gets TV Anime” . Anime News Network . ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020 .
^ “Crunchyroll Reveals More Cast for EX-ARM Anime” . Anime News Network . ngày 4 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020 .
^ “Show By Rock!! Franchise Gets New TV Anime Series” . Anime News Network . ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020 .
^ “Yōjo Shachō Comedy Anime Announces Cast, Staff” . Anime News Network . ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020 .
^ “CAST・STAFF” . BanG Dream! FILM LIVE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019 .
^ Romano, Sal (ngày 19 tháng 10 năm 2016). “Star Ocean: Anamnesis teaser trailer, details, and screenshots” . Gematsu. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016 .
^ “【アナデン】声優一覧【アナザーエデン】 – アルテマ” . @AltemaGame (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ Dimps , Capcom . Street Fighter V: Arcade Edition . Capcom. Cảnh: Closing credits, Cast.
^ “Fit Boxing/フィットボクシング” . imagineer.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018 .
^ “DEAD OR ALIVE 6 公式サイト | CHARACTERS NiCO – コーエー” . gamecity.ne.jp (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018 .
^ “『FF7 リメイク』ルーファウスたち"神羅カンパニー"幹部や情報屋の少女キリエの情報が一挙公開! ゲームシステムなど本作のおさらいも!!” . famitsu.com (bằng tiếng Nhật). ngày 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020 .
^ “『ムタフカズ』声優陣に上坂すみれ、桜庭和志、Creepy Nuts、吉田尚記ら” . CINRA.NET . Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018 .
^ “シリコンバレー狂騒曲” . National Geographic . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020 .
^ “トロールズ ミュージック☆パワー” . Fukikaeru . ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020 .
^ うぇぶらじ@電撃文庫 [Web radio @ Dengeki-Bunko] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012 .
^ 上坂すみれの装甲親衛歩兵連隊放送 [Uesaka Sumire's Armored Guards Infantry Regiment Broadcast ] (bằng tiếng Nhật). Osaka Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “七つの海よりキミの海 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “げんし、女子は、たいようだった。 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “パララックス・ビュー | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “来たれ!暁の同志 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “閻魔大王に訊いてごらん | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “Inner Urge | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “恋する図形(cubic futurismo) | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “踊れ!きゅーきょく哲学 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “彼女の幻想 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “POP TEAM EPIC | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “ボン■キュッ■ボンは彼のモノ■ | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ ポニーキャニオン. “5thシングル「+INTERSECT+」 | 内田真礼オフィシャルサイト” . 5thシングル「+INTERSECT+」 | 内田真礼オフィシャルサイト (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “+INTERSECT+ | 内田真礼” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “声優・内田真礼、最新シングルのMV&上坂すみれ参加のC/Wのタイトルを公開” . マイナビニュース (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “Sumire Uesaka's Animated 'Kakumei-teki Broadway Shugisha Dōmei' Music Video Posted” . Anime News Network . ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019 .
^ “革命的ブロードウェイ主義者同盟 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “20世紀の逆襲 | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “ノーフューチャーバカンス | 上坂すみれ” . ORICON NEWS . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019 .
^ “NEO PROPAGANA | 上坂すみれ” . Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020 .
^ “Character Albums” . King Record.Co.,Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “音楽CD > OP,ED主題歌 -『中二病でも恋がしたい!』TVアニメ公式サイト” [Opening/Ending theme CD] (bằng tiếng Nhật). Kyoto Animation. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “GIRLS und PANZER: CD” (bằng tiếng Nhật). Girls und Panzer Projekt. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “音楽CD > ボーカルミニアルバム -『中二病でも恋がしたい!』TVアニメ公式サイト” [Vocal Album] (bằng tiếng Nhật). Kyoto Animation. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
^ “Visit JAPAN at the 23rd Doha International Book Fair” . Embassy of Japan in the State of Qatar. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012 .
Bản mẫu:Seiyu Award for Best Rookie Actress
Media Staff
Franchise
Kidani Takaaki (nhà sáng tạo)
Nakamura Kō (người lên ý tưởng/viết lời)
Oda Asuka (viết lời)
Hitowa (thiết kế nhân vật)
Elements Garden (nhạc)
Craft Egg (trò chơi)
Anime
Các ban nhạc
Các bài viết có liên quan