Urfa

Şanlıurfa
—  Tỉnh và Thành phố tự trị  —
Şanlıurfa trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Şanlıurfa
Şanlıurfa
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Turkey
Diện tích
 • Tổng cộng19,451 km2 (7,510 mi2)
Dân số (2014)[1]
 • Tổng cộng1,845,667 người
 • Mật độ98/km2 (250/mi2)
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Thành phố kết nghĩaBremerhaven

Urfa, tên chính thức là Şanlıurfa hay "Urfa vinh quang" (tiếng Syriac: Orhay, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Urfa, Tiếng Ả Rập: ar-Rûha, thời Cổ đại Hy-La có tên là Edessa) là một thành phố tự trị (büyük şehir) và là thủ phủ của tỉnh cùng tên ở đông nam Anatolia, Thổ Nhĩ Kỳ. Với diện tích 19.451 km²[2], dân số thời điểm năm 2014 là 1.845.667 người[1], đây là đơn vị hành chính cấp tỉnh lớn thứ 7 và thành phố đông dân thứ 9 tại Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có sân bay Şanlıurfa.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ hành chính của thành phố Şanlıurfa trước 2012

Thành phố này tiếp giáp:

Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Şanlıurfa trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Şanlıurfa. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Şanlıurfa cũ được giải thể để thành lập các huyện mới là Eyyübiye, HaliliyeKaraköprü. Hiện tại, thành phố Şanlıurfa được chia thành 13 huyện hành chính:

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Urfa
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.6
(70.9)
25.5
(77.9)
29.5
(85.1)
36.4
(97.5)
40.3
(104.5)
44.1
(111.4)
46.8
(116.2)
46.2
(115.2)
43.9
(111.0)
37.8
(100.0)
30.8
(87.4)
26.0
(78.8)
46.8
(116.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.6
(51.1)
12.5
(54.5)
17.5
(63.5)
23.1
(73.6)
29.6
(85.3)
35.7
(96.3)
39.5
(103.1)
39.0
(102.2)
34.5
(94.1)
27.7
(81.9)
18.9
(66.0)
12.4
(54.3)
25.1
(77.2)
Trung bình ngày °C (°F) 6.2
(43.2)
7.5
(45.5)
11.8
(53.2)
16.8
(62.2)
22.8
(73.0)
28.8
(83.8)
32.6
(90.7)
32.0
(89.6)
27.4
(81.3)
21.2
(70.2)
13.1
(55.6)
7.9
(46.2)
19.0
(66.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 3.0
(37.4)
3.6
(38.5)
7.0
(44.6)
11.3
(52.3)
16.6
(61.9)
21.9
(71.4)
25.4
(77.7)
25.0
(77.0)
20.8
(69.4)
15.8
(60.4)
8.9
(48.0)
4.8
(40.6)
13.7
(56.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −10.6
(12.9)
−12.4
(9.7)
−7.3
(18.9)
−3.2
(26.2)
2.5
(36.5)
8.3
(46.9)
15.0
(59.0)
16.0
(60.8)
10.0
(50.0)
1.9
(35.4)
−6.0
(21.2)
−6.4
(20.5)
−12.4
(9.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 81.0
(3.19)
66.3
(2.61)
57.9
(2.28)
44.7
(1.76)
26.2
(1.03)
5.8
(0.23)
2.0
(0.08)
4.0
(0.16)
8.1
(0.32)
24.6
(0.97)
51.2
(2.02)
78.7
(3.10)
450.5
(17.74)
Số ngày mưa trung bình 11.73 10.40 10.27 9.40 7.77 1.77 0.43 0.33 1.47 5.73 7.17 10.87 77.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74 72 61 51 43 27 22 24 28 43 57 72 48
Số giờ nắng trung bình tháng 117.8 135.6 189.1 225.0 288.3 345.0 359.6 325.5 276.0 220.1 159.0 108.5 2.749,5
Số giờ nắng trung bình ngày 3.8 4.8 6.1 7.5 9.3 11.5 11.6 10.5 9.2 7.1 5.3 3.5 7.5
Nguồn 1: Devlet Meteoroloji İşleri Genel Müdürlüğü[3]
Nguồn 2: Weatherbase[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ “Urfa, Turkey Travel Weather Averages (Weatherbase)”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích