Álvarez trong màu áo Arsenal Tula năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Víctor Guillermo Álvarez Delgado | ||
Ngày sinh | 14 tháng 3, 1993 | ||
Nơi sinh | Barcelona, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái / Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Arsenal Tula | ||
Số áo | 21 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2001 | Santvicentí | ||
2001–2007 | Barcelona | ||
2007–2010 | Espanyol | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Espanyol B | 56 | (3) |
2011–2017 | Espanyol | 75 | (1) |
2017– | Arsenal Tula | 68 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-16 Tây Ban Nha | 3 | (0) |
2009–2010 | U-17 Tây Ban Nha | 8 | (0) |
2011 | U-18 Tây Ban Nha | 2 | (0) |
2011 | U-19 Tây Ban Nha | 2 | (0) |
2013– | Catalunya | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 4 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
Víctor Guillermo Álvarez Delgado (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈbiktoɾ ˈalβaɾeθ]; sinh ngày 14 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho câu lạc bộ Nga FC Arsenal Tula. Anh thi đấu chủ yếu tại vị trí hậu vệ trái.
Sinh ra tại Barcelona, Catalunya, Álvarez có màn ra mắt chuyên nghiệp khi chỉ 17 tuổi, thi đấu với đội dự bị RCD Espanyol ở giải hạng 4. Ngày 6 tháng 3 năm 2011, lần đầu tiên anh ra sân cho đội một khi vào sân thay người trong 2 phút cuối trận thua 0–1 trướcLevante UD tại La Liga.[1]
Ngày 25 tháng 3 năm 2013, Álvarez đã ký hợp đồng mới có thời hạn bốn năm với Pericos.[2] Tuy nhiên, anh đã trải qua ca phẫu thuật vào cuối tháng 5 do bệnh tim mạch.[3]
Álvarez đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Espanyol vào ngày 15 tháng 1 năm 2014, giúp đội nhà thắng 4–2 trước AD Alcorcón tại Copa del Rey.[4]
Ngày 20 tháng 7 năm 2017, Álvarez gia nhập câu lạc bộ Arsenal Tula với bản hợp đồng có thời hạn 2 năm.[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Espanyol | 2010–11 | La Liga | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
2011–12 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2012–13 | 18 | 0 | 1 | 0 | – | 19 | 0 | |||
2013–14 | 7 | 0 | 2 | 1 | – | 9 | 1 | |||
2014–15 | 18 | 0 | 8 | 0 | – | 26 | 0 | |||
2015–16 | 27 | 1 | 2 | 0 | – | 29 | 1 | |||
2016–17 | 4 | 0 | 1 | 0 | – | 5 | 0 | |||
Tổng cộng | 75 | 1 | 15 | 1 | 0 | 0 | 90 | 2 | ||
Espanyol B | 2012–13 | Segunda División B | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
Arsenal Tula | 2017–18 | Russian Premier League | 21 | 0 | 0 | 0 | – | 21 | 0 | |
Tổng sự nghiệp | 97 | 1 | 15 | 1 | 0 | 0 | 112 | 2 |