Vũ Xuân Chiêm | |
---|---|
(1923–2012) | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 9/1976 – 1987 |
Bộ trưởng | • Võ Nguyên Giáp (19461980) • Văn Tiến Dũng (1980–1987) |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 6/1976 – 1977 |
Tiền nhiệm | • Đinh Đức Thiện |
Kế nhiệm | • Bùi Phùng |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 1923 Trực Ninh, Nam Định, Liên bang Đông Dương |
Mất | 2012 Hà Nội, Việt Nam |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1950–1987 |
Cấp bậc | Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg Trung tướng |
Đơn vị | Bộ Quốc phòng (Việt Nam) |
Tham chiến | Chiến tranh Đông Dương. |
Tặng thưởng | • Huân chương Độc lập hạng Nhất • Huân chương Quân công hạng Nhất • Huân chương Chiến thắng hạng Nhất • 2 Huân chương Kháng chiến hạng Nhất |
Vũ Xuân Chiêm (1923 – 2012) là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm Trung tướng. Ông từng giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Cục trưởng Cục Chính trị – Tổng cục Hậu cần, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Chính ủy Đoàn 559 – Bộ đội Trường Sơn. Đại biểu Quốc hội các khóa IV, V và VI.[1][2][3] Huân chương Độc lập hạng Nhất
Ông sinh tháng 2 năm 1923 tại xã Trung Đông, huyện Nam Ninh (nay là xã Trung Đông,huyện Trực Ninh), tỉnh Nam Định.
Ông sinh trưởng trong một gia đình nông dân nghèo, năm 14 tuổi, ông đi làm thợ thủy tinh.
Năm thụ phong | 1974 | 1982 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg | Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg | ||||||||
Cấp bậc | Thiếu tướng | Trung tướng | ||||||||