Vịt cát

Vịt cát
M. m. merganser, con trống ở Sandwell, Anh
M. m. merganser, con mái
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Chi (genus)Mergus
Loài (species)M. merganser
Danh pháp hai phần
Mergus merganser
Linnaeus, 1758
Phân bố
Phân bố
Phân loài
3, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Merganser americanus Cassin, 1852

Vịt cát (danh pháp khoa học: Mergus merganser) là một loài chim trong họ Vịt.[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]
Male Mergus merganser americanus
Mergus merganser

Loài này có 3 phân loài, chỉ khác nhau ở 1 điểm nhỏ:[3][4]

  • M. m. merganser Linnaeus, 1758. Phân bố khắp Bắc Âu và Bắc Á.
  • M. m. orientalis Gould, 1845 (syn. M. m. comatus Salvadori, 1895). Vùng núi Trung Án. Hơi lớn hơn M. m. merganser, với đuội mảnh hơn.
  • M. m. americanus Cassin, 1852. Bắc Mỹ. Đuôi có đế rộng hơn của M. m. merganser,và có sọc đen vắt qua cách trong màu trắng ở con đực (chỉ thấy khi bay.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Mergus merganser. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Hoyo, J. del, et al., eds. (1992). Handbook of the Birds of the World, Volume 1. Barcelona: Lynx Edicions. tr. 626. ISBN 84-ngày 85 tháng 10 năm 7334 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Madge, S. and Burn, H. (1987). Wildfowl: An Identification Guide to the Ducks, Geese and Swans of the World. A & C Black. ISBN 0-7470-2201-1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Thần Hỏa là một hệ thống thành tựu theo dõi chỉ số trên từng vị tướng giúp lưu lại, vinh danh và khoe mẽ nhưng khoảnh khắc thú vị trong và ngoài trận đấu