Tên gọi Valencia thường được sử dụng để chỉ toàn bộ ngôn ngữ[13][14] hoặc các dạng ngôn ngữ cụ thể của Valencia[note 3][15][16]. Theo các nghiên cứu ngôn ngữ học, các loại ngôn ngữ này được nói trong Cộng đồng Valencia và El Carche không thể được coi là một phương ngữ giới hạn trong ranh giới các khu vực này này: một số phương ngữ tiếng Valencia (Valencia Alicante, Valencia Nam, Valencia Trung hoặc Apitxat, Valencia Castellón và Valencian chuyển tiếp) có lẽ thuộc nhóm miền Tây của phương ngữ tiếng Catalan.[17][18] Tiếng Valencia biểu hiện các đặc điểm chuyển tiếp giữa các ngôn ngữ Iberia-Rôman và các ngôn ngữ Gallo-Rôman. Sự tương đồng của nó với tiếng Occitan đã khiến nhiều tác giả nhóm nó vào nhóm ngôn ngữ Occitan-Rôman.
Tiếng Valencia không được nói khắp Cộng đồng Valencia. Khoảng một phần tư lãnh thổ của nó, tương đương với 10% dân số (phần nội địa và các khu vực ở cực nam), theo truyền thống chỉ nói tiếng Castila, trong khi tiếng Valencia được nói ở các mức độ khác nhau ở nơi khác.
Ngoài ra, nó cũng được nói bởi một số người đang giảm ở Carche, một vùng nông thôn ở Vùng Murcia tiếp giáp với Cộng đồng Valencia; tuy nhiên tiếng Valencia không có bất kỳ sự công nhận chính thức nào trong khu vực này. Mặc dù tiếng Valencia là một phần quan trọng trong lịch sử của khu vực, nhưng ngày nay chỉ có khoảng 600 người có thể nói tiếng Valencia tại Carche.[19]
Viện hàn lâm nghiên cứu Valencia (Acadèmia Valenciana de la Llengua, AVL), được xác lập theo luật năm 1998 bởi chính phủ tự trị Valencia và được thành lập vào năm 2001, chịu trách nhiệm chỉ đạo các quy tắc chính thức điều chỉnh việc sử dụng tiếng Valencia.[20] Hiện nay, phần lớn những người viết bằng Valencia sử dụng chuẩn này.[21]
Tiếng Valencia chuẩn dựa trên tiêu chuẩn của Viện nghiên cứu tiếng Catalunya (Acadut d'Estudis Catalans, IEC), được sử dụng ở Catalunya, với một vài điều chỉnh.[22] Tiêu chuẩn này gần như tuân theo Quy tắc Castelló (Normes de Castelló) từ năm 1932,[23] một bộ hướng dẫn sử dụng được coi là sự thỏa hiệp giữa bản chất và phong cách của hướng dẫn của Pompeu Fabra, nhưng cũng cho phép sử dụng đặc điểm riêng của Valencia.
Valencia chuyển tiếp (valencià de transició hoặc tortosí): chỉ được nói ở các khu vực cực bắc của tỉnh Castellón tại các thị trấn như Benicarló hoặc Vinaròs, khu vực Matarranya ở Aragon (tỉnh Teruel), và một khu vực biên giới phía nam của Catalunya bao quanh Tortosa, ở tỉnh Tarragona.
Valencia Bắc (valencià septentrional hoặc castellonenc): được nói ở một khu vực xung quanh thành phố Castellón de la Plana.
Valencia Trung (valencià central hoặc apitxat), được nói ở thành phố Valencia và khu vực quanh của nó, nhưng không được sử dụng như tiêu chuẩn của phương tiện truyền thông Valencia.
Valencia Nam(Valencià meridional): nói trong khu vực tiếp giáp comarques nằm ở mạn nam của tỉnh Valencia và phần cực bắc thuộc tỉnh Alicante. Phân nhóm này được coi là Valencia chuẩn.
Valencia Alicante (valencià alacantí): được nói ở miền nam của tỉnh Alicante và khu vực Carche ở Murcia.
^The Valencian Normative Dictionary of the Valencian Academy of the Language states that Valencian is a "romance language spoken in the Valencian Community, as well as in Catalonia, the Balearic Islands, the French department of the Pyrénées-Orientales, the Principality of Andorra, the eastern flank of Aragon and the Sardinian town of Alghero (unique in Italy), where it receives the name of 'Catalan'."
^The Catalan Language Dictionary of the Institut d'Estudis Catalans states in the sixth definition of Valencian that it is equivalent to Catalan language in the Valencian community.
^The Catalan Language Dictionary of the Institut d'Estudis Catalans states in the second definition of Valencian that it is the Western dialect of Catalan spoken in the Valencian Community.
^Institut d'Estudis Catalans. “Resultats de la consulta:valencià”. DIEC 2 (bằng tiếng Catalan). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2016. 2 6 m. [FL] Al País Valencià, llengua catalana.
^D. Martínez (ngày 26 tháng 11 năm 2011). “Una isla valenciana en Murcia”. ABC (bằng tiếng Tây Ban Nha). Alicante, Spain. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
^Statute of Autonomy of the Valencian Community, article 6, section 4.
^Lledó 2011, tr. 339.Lỗi sfn: nhiều mục tiêu (3×): CITEREFLledó2011 (trợ giúp)
^Lledó 2011, tr. 338.Lỗi sfn: nhiều mục tiêu (3×): CITEREFLledó2011 (trợ giúp)
Carbonell, Joan F.; Llisterri, Joaquim (1992). “Catalan”. Journal of the International Phonetic Association. 22 (1–2): 53. doi:10.1017/S0025100300004618.
Colomina i Castanyer, Jordi, (1995). Els valencians i la llengua Normativa. Textos Universalitaris. Alicante: Acadut de Cultura "Juan Gil-Albert". ISBN84-7784-178-0Mã số84-7784-178-0.
Saborit Vilar, Josep (2009), Millorem la negúncia, Acadèmia Valenciana de la Llengua
Salvador i Gimeno, Carles (1963). Valencian i la llengua autòctona durant els segles XVI, XVII i XVIII. Viện nghiên cứu Alfons el Magnànim. Valencia. ISBN84-370-5334-XMã số84-370-5334-X.
Valor i Vives, Enric (1973). Curs mitjà de gramàtica catalana, giới thiệu đặc biệt al País Valencià. Phiên bản Grog, Valencia 1999. ISBN84-85211-45-6Mã số84-85211-45-6.
Veny, Joan (2007). Petit Atles lingüístic del domini català. 1 & 2. Barcelona: Institut d'Estudis Catalans. tr. 51. ISBN978-84-7283-942-7. Veny, Joan (2007). Petit Atles lingüístic del domini català. 1 & 2. Barcelona: Institut d'Estudis Catalans. tr. 51. ISBN978-84-7283-942-7. Veny, Joan (2007). Petit Atles lingüístic del domini català. 1 & 2. Barcelona: Institut d'Estudis Catalans. tr. 51. ISBN978-84-7283-942-7.
Wheeler, Max; Yates, Alan; Dols, Nicolau (1999), Catalan: Một ngữ pháp toàn diện, London: Routledge
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này