Vanadzor

Vanadzor
Vanadzor trên bản đồ Armenia
Vanadzor
Vanadzor
Tọa độ: 40°48′46″B 44°29′18″Đ / 40,81278°B 44,48833°Đ / 40.81278; 44.48833
Quốc gia Armenia
MarzLori
Đặt tên theoSergei Mironovich Kirov
Chính quyền
 • Thị trưởngSamvel Darbinyan
Diện tích
 • Tổng cộng25 km2 (10 mi2)
Độ cao1.424,6 m (46,739 ft)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng104.800
 • Mật độ4.192/km2 (10,860/mi2)
Múi giờUTC+4
 • Mùa hè (DST)GMT (UTC+5)
Thành phố kết nghĩaBatumi, Maardu
Websitevanadzor.am
Sources: Population [1]

Vanadzor (tiếng Armenia: Վանաձոր phát âm [vɑnɑˈdzɔɾ]) là thành phố lớn thứ ba tại Armenia với dân số 107.394 người (điều tra dân số năm 2001) và là tỉnh lỵ tỉnh Lori. Địa danh này trước đây được biết đến với tên Kirovakan (tiếng Armenia: Կիրովական, mang tên Sergey Kirov) trong thời kỳ Xô viết và là Karakilisa trong thời kỳ Sa hoàng. Thành phố được coi là một trong những đẹp như tranh vẽ trong cả nước, có ngôi nhà mùa hè đẹp hay dachas.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadzor, thủ phủ của tỉnh Lori, có cự ly ​​128 km về phía bắc của Yerevan và 64 km về phía đông của Gyumri. Ở độ cao 1425 mét trên mực nước biển, Vanadzor nằm bên cạnh thung lũng của sông Pambak vào điểm nơi con sông Pambak, Tantsut và Vanadzor nhập vào nhau. Thành phố lớn thứ ba ở Armenia, được bao quanh với những ngọn núi của Bazum và Pambak có độ cao trên 2500 mét. Các khu vực phía nam và phía đông là mật độ rừng trong khi ở phía bắc và phía tây, họ khô hơn và thường chỉ được bao phủ bởi bụi cây và thực vật.

Vanadzor, như Gyumri và Spitak (25 km về phía Tây), bị một số lượng đáng kể thiệt hại từ trận động đất Spitak 1988 trong đó 564 người đã thiệt mạng. Nhưng không giống như các thành phố khác, phần lớn các tòa nhà, con đường lớn và công viên trung tâm không bị ảnh hưởng từ trận động đất.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu của Vanadzor được đặc trưng với mùa hè mát và mùa đông tương đối nhẹ. Nhiệt độ trung bình vào mùa đông là -4,2 C, trong khi vào mùa hè, nó đạt đến 20 C. Khí hậu của Vanadzor được phân loại là ẩm lục địa (phân loại khí hậu Köppen DFB).

Dữ liệu khí hậu của Vanadzor
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 1.2
(34.2)
2.3
(36.1)
6.9
(44.4)
13.3
(55.9)
18.6
(65.5)
22.6
(72.7)
25.7
(78.3)
25.6
(78.1)
22.0
(71.6)
16.3
(61.3)
9.1
(48.4)
3.3
(37.9)
13.9
(57.0)
Trung bình ngày °C (°F) −3.7
(25.3)
−2.7
(27.1)
1.8
(35.2)
7.4
(45.3)
12.4
(54.3)
16.0
(60.8)
19.0
(66.2)
18.9
(66.0)
14.9
(58.8)
9.8
(49.6)
3.9
(39.0)
−1.1
(30.0)
8.1
(46.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −8.5
(16.7)
−7.6
(18.3)
−3.3
(26.1)
1.6
(34.9)
6.3
(43.3)
9.5
(49.1)
12.3
(54.1)
12.2
(54.0)
7.8
(46.0)
3.3
(37.9)
−1.2
(29.8)
−5.5
(22.1)
2.2
(36.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 20
(0.8)
26
(1.0)
36
(1.4)
57
(2.2)
94
(3.7)
83
(3.3)
51
(2.0)
42
(1.7)
33
(1.3)
41
(1.6)
32
(1.3)
19
(0.7)
534
(21)
Nguồn: Climate-Data.org[2]

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là dân số Vanadzor qua các năm:[3]

Năm 1831 1873 1897 1926 1939 1959 1979 2001 2011
Dân số 494 2.017 3.917 8.640 17.607 49.423 148.876 107.394 86.199

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadzor kết nghĩa với:[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Armstats:Population
  2. ^ "Climate: Vanadzor". Climate-Data.org. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ "Municipality of Vanadzor: Administrative area". Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ "Քույր քաղաքներ". vanadzor.am (bằng tiếng Armenia). Vanadzor. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn