Volvopluteus

Volvopluteus
Volvopluteus gloiocephalus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Pluteaceae
Chi (genus)Volvopluteus
Vizzini, Contu & Justo, (2011)
Loài điển hình
Volvopluteus gloiocephalus
(DC.) Vizzini, Contu & Justo (2011)
Các loài

Volvopluteus là một chi nấm hoại sinh thuộc họ Pluteaceae. Chi này từng được gộp vào chi Volvariella vì cả hai có một số đặc điểm hình thái học chung.[1] Nghiên cứu phát sinh loài dựa trên dữ liệu DNA đã cho thấy Volvopluteus có họ hàng gần với Pluteus và đều được xếp vào họ Pluteaceae, còn Volvariella không liên quan chặt chẽ đến chi nào[2] và vị trí của nó trong Agaricales vẫn chưa chắc chắn.[1]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Mối quan hệ phát sinh loài giữa các loài Volvopluteus theo dữ liệu ITS. Dựa trên kết quả của Justo et al.[3]

Bốn loài hiện được công nhận thuộc về chi Volvopluteus:

Những loài khác có thể thuộc về Volvopluteus (dựa trên đặc điểm hình thái học):

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Justo A, Vizzini A, Minnis AM, Menolli Jr. N, Capelari M, Rodríguez O, Malysheva E, Contu M, Ghignone S, Hibbett DS. (2011). “Phylogeny of the Pluteaceae (Agaricales, Basidiomycota): Taxonomy and character evolution”. Fungal Biology. 115 (1): 1–20. doi:10.1016/j.funbio.2010.09.012. PMID 21215950.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Moncalvo JM, Vilgalys R, Redhead SA, Johnson JE, James TY, Catherine Aime M, Hofstetter V, Verduin SJ, Larsson E, Baroni TJ, Greg Thorn R, Jacobsson S, Clémençon H, Miller OK Jr. (2002). “One hundred and seventeen clades of euagarics”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 23 (3): 357–400. doi:10.1016/S1055-7903(02)00027-1. PMID 12099793.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Alfredo Justo, Andrew M. Minnis, Stefano Ghignone, Nelson Menolli Jr., Marina Capelari, Olivia Rodríguez, Ekaterina Malysheva, Marco Contu, Alfredo Vizzini (2011). “Species recognition in Pluteus and Volvopluteus (Pluteaceae, Agaricales): morphology, geography and phylogeny” (PDF). Mycological Progress. 10 (4): 453–479. doi:10.1007/s11557-010-0716-z. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.