Waterloo (bài hát của ABBA)

"Waterloo"
Đĩa đơn của ABBA
từ album Waterloo
Mặt A"Honey, Honey" (bản tiếng Thụy Điển)
Mặt B"Watch Out" (bản tiếng Anh)
Phát hành4 tháng 3 năm 1974[1]
Thu âm17 tháng 12 năm 1973
Metronome Studios, Stockholm
Thể loại
Thời lượng2:42
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Benny Andersson
  • Björn Ulvaeus
Thứ tự đĩa đơn của ABBA
"Another Town, Another Train"
(1973)
"Waterloo"
(1974)
"Honey, Honey"
(1974)
Thụy Điển "Waterloo"
Eurovision Song Contest 1974
Quốc giaThụy Điển
Nghệ sĩBenny Andersson, Björn Ulvaeus, Agnetha Fältskog, Anni-Frid Lyngstad
AsABBA
Ngôn ngữTiếng Anh
Soạn nhạcBenny Andersson, Björn Ulvaeus
Viết lờiStikkan Anderson
Nhạc trưởngSven-Olof Walldoff
Thành tích tại vòng chung kết
Kết quả chung cuộcHạng 1
Điểm chung cuộc24
Thứ tự xuất hiện
◄ You're Summer (1973)   
Jennie, Jennie (1975) ►

"Waterloo" là một bài hát của nhóm nhạc pop người Thụy Điển ABBA nằm trong album phòng thu thứ hai cùng tên của họ (1974). Được viết lời và sản xuất bởi các thành viên Benny Andersson, Björn Ulvaeus với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Stig Anderson, bài hát được phát hành vào năm 1974 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album. Đây là tác phẩm đầu tiên của nhóm với hãng đĩa EpicAtlantic, và cũng là đĩa đơn đầu tiên mà họ trình bày dưới tên gọi ABBA.

Ngày 6 tháng 4 năm 1974, bài hát đã giúp Thụy Điển đăng quang tại cuộc thi Eurovision Song Contest năm 1974, cũng như đánh dấu sự nghiệp của ABBA trên thị trường quốc tế. Phiên bản tiếng Thụy Điển của đĩa đơn là một đĩa đơn mặt A đôi với "Honey, Honey" (phiên bản tiếng Thụy Điển), trong khi phiên bản tiếng Anh bao gồm "Watch Out" ở mặt B.

Sau khi phát hành, "Waterloo" đã trở thành một đĩa đơn thành công về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Nam Phi, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Nó đạt vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ và bán được gần 6 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Theo ông Harry Witchel, chuyên gia sinh lý học và chuyên gia âm nhạc tại Đại học Bristol, "Waterloo" là một tinh hoa của Eurovision.[4] Tại lễ kỉ niệm 50 năm của Eurovision Song Contest năm 2005, nó được chọn là bài hát xuất sắc nhất trong lịch sử cuộc thi.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiếng Thụy Điển

[sửa | sửa mã nguồn]

a. "Waterloo" (bản tiếng Thụy Điển) – 2:45
b. "Honey Honey" (bản tiếng Thụy Điển) – 2:55

Phiên bản tiếng Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

a. "Waterloo" (bản tiếng Anh) – 2:46
b. "Watch Out" – 3:46

Phiên bản chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Waterloo" (bản tiếng Anh)
  • "Waterloo" (bản tiếng Anh thay thế)
  • "Waterloo" (bản tiếng Pháp) - thu âm ngày 18 tháng 4 năm 1974 tại Paris, Pháp
  • "Waterloo" (bản tiếng Pháp/Thụy Điển)
  • "Waterloo" (bản tiếng Đức)
  • "Waterloo" (bản tiếng Thụy Điển)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Album waterloo « Waterloo | ABBA”. Abbasite.com. ngày 4 tháng 3 năm 1974. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ Shahriari, Andrew (ngày 28 tháng 9 năm 2010). “Europop and Folk Fusions”. Popular World Music. Routledge. ISBN 978-0136128984.
  3. ^ Raykoff, Ivan; Deam Tobin, Robert (biên tập). “Camping on the borders of Europe”. A Song for Europe: Popular Music and Politics in the Eurovision Song Contest. Routledge. tr. 1.
  4. ^ “Waterloo named best ever Eurovision song”. Manchester Evening News. ngày 19 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Australia - Additional Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ "Austriancharts.at – ABBA – Waterloo" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – ABBA – Waterloo" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “RPM Volume 21, No. 24”. RPM. Library and Archives Canada. ngày 3 tháng 8 năm 1974. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “Waterloo on Danish Top 20 - 1974”. Danskehitlister.dk. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  10. ^ “Tous les Titres par Artiste: A”. SNEP. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “The Irish Charts – Search charts”. Irish Recorded Music Association. 2008. To use, type "Waterloo" in the "Search by Song Title" search bar and click search. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “Italy - Additional Information”. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng Ba năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – ABBA – Waterloo" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “flavour of new zealand - search listener”. Flavourofnz.co.nz. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng Ba năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – ABBA – Waterloo" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ Brian Currin (ngày 25 tháng 5 năm 2003). “South African Rock Lists Website - SA Number 1s”. Rock.co.za. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ “Sweden - Additional Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ "Swisscharts.com – ABBA – Waterloo" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ "ABBA Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ Downey, Pat; Albert, George; Hoffmann, Frank W (1994). Cash Box pop singles charts, 1950–1993. Libraries Unlimited. tr. 1. ISBN 978-1-56308-316-7.
  22. ^ Steffen Hung. “Forum - 1970 (ARIA Charts: Special Occasion Charts)”. Australian-charts.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ “RPM Volume 22, No. 19”. RPM. Library and Archives Canada. ngày 28 tháng 12 năm 1974. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ “Top 100 1974”.
  25. ^ “Billboard Top 100 - 1974”. Billboard. Longbored Surfer. 1974. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười một năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
  26. ^ “The CASH BOX Year-End Charts: 1956”. Cash Box Magazine. 1957. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – ABBA – Waterloo” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Waterloo vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục