Wurfbainia biflora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Wurfbainia |
Loài (species) | W. biflora |
Danh pháp hai phần | |
Wurfbainia biflora (Jack) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Wurfbainia biflora là một loài thực vật trong họ Zingiberaceae. Nó được Jack mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1820 dưới danh pháp Amomum biflorum. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková & Axel Dalberg Poulsen phục hồi chi Wurfbainia và xếp nó trong chi này.[1]
Plants of the World Online cho rằng loài này có trên bán đảo Mã Lai và Sumatra, nhưng không có ở Việt Nam.[2] Tên gọi khoa học của W. biflora nghĩa là hai hoa.
Các tài liệu thực vật học Việt Nam như Phạm Hoàng Hộ (1999) cho rằng tại Việt Nam có loài Amomum biflorum[3], với ghi chép thêm là nó cũng là A. schmidtii Gagn.
Tuy nhiên, hiện tại người ta coi W. biflora và Wurfbainia schmidtii là hai loài tách biệt.[1][2][4]