Xe đạp tại Thế vận hội lần thứ XXXI | |
---|---|
Theo chiều kim đồng hồ từ trái qua, hình tượng trưng cho Xe đạp BMX, leo núi, đường trường và lòng chảo. | |
Địa điểm | Trung tâm BMX Olympic (BMX) Trung tâm xe đạp leo núi (Leo núi) Pháo đài Copacabana, Pontal (Đường trường) Rio Olympic Velodrome (Lòng chảo) |
Thời gian | 6 - 21 tháng 8 |
Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016 | ||||
---|---|---|---|---|
Danh sách tay đua | ||||
Xe đạp đường trường | ||||
Đường trường | nam | nữ | ||
Tính giờ cá nhân | nam | nữ | ||
Xe đạp lòng chảo | ||||
Nước rút | nam | nữ | ||
Nước rút đồng đội | nam | nữ | ||
Keirin | nam | nữ | ||
Đuổi bắt đồng đội | nam | nữ | ||
Omnium | nam | nữ | ||
Xe đạp leo núi | ||||
Băng đồng | nam | nữ | ||
BMX | ||||
BMX | nam | nữ | ||
Vòng loại |
Môn xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro diễn ra tại bốn địa điểm với 18 nội dung thi đấu từ ngày 6 tới 21 tháng 8.
Các địa điểm thi đấu bao gồm Pháo đài Copacabana nằm trong tổ hợp Copacabana sẽ là điểm xuất phát và vạch đích của nội dung xe đạp đường trường,[1] Pontal ở tổ hợp Barra là nơi diễn ra nội dung đường trường tính giờ cá nhân, Rio Olympic Velodrome, cũng nằm trong tổ hợp Barra tổ chức xe đạp lòng chảo,[2] Trung tâm BMX Olympic cho nội dung BMX và Trung tâm xe đạp leo núi cho xe đạp leo núi, cả hai nằm trong tổ hợp Deodoro.[3]
Môn xe đạp được diễn ra ở tất cả chương trình thi đấu Thế vận hội Mùa hè kể từ Thế vận hội hiện đại đầu tiên năm 1896 cùng với điền kinh, thể dục nghệ thuật, đấu kiếm và bơi.
Kể từ năm 1896 có năm nội dung lòng chảo và đường trường 87 km từ Athens tới Marathon và ngược lại, xe đạp Olympic dần dần bổ sung thêm nội dung nữ, xe đạp leo núi và BMX nâng tổng số nội dung lên 18 như hiện nay.
Tháng 2 năm 2013, Liên đoàn xe đạp quốc tế (UCI) thông báo đưa ra kiến nghị với IOC về việc mở rộng nội dung môn xe đạp thêm ba nội dung cho cả nam và nữ: sự trở lại của đua tính điểm (lòng chảo), nội dung BMX tự do và xe đạp leo núi loại dần nhưng tháng 8 năm 2013 IOC tuyên bố chương trình thi đấu môn xe đạp được giữ nguyên như năm 2012.[4][5]
Địa điểm | Tổ hợp | Phân môn | Ngày | Nội dung | Sức chứa |
---|---|---|---|---|---|
Pháo đài Copacabana | Tổ hợp Copacabana Cluster | Xe đạp đường trường (đua đường trường) |
6–7 tháng 8 | 2 | 5000 (ngồi) Không giới hạn (đứng)[N 1] |
Trung tâm xe đạp leo núi | Tổ hợp Deodoro | Xe đạp leo núi | 20–21 tháng 8 | 2 | 5000 (ngồi) 20000 (đứng) |
Trung tâm BMX Olympic | Tổ hợp Deodoro | BMX | 17–19 tháng 8 | 2 | 5000 |
Pontal | Tổ hợp Barra | Xe đạp đường trường (tính giờ cá nhân) |
10 tháng 8 | 2 | 5000 (ngồi) Không giới hạn (đứng)[N 2] |
Rio Olympic Velodrome | Tổ hợp Barra | Xe đạp lòng chảo | 11–16 tháng 8 | 10 | 7500 |
Brasil là nước chủ nhà, nhận được đảm bảo suất tham dự trong trường hợp không lọt qua vòng loại.
VL | Lượt đấu/Vòng loại | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | CK | Chung kết |
Nội dung↓/Ngày → | Bảy 6 | CN 7 | Tư 10 | ... | Tư 17 | Năm 18 | Sáu 19 | Bảy 20 | CN 21 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam BMX | VL | ¼ | ½ | CK | ||||||
Nữ BMX | VL | ½ | CK | |||||||
Xe đạp leo núi | ||||||||||
Nam băng đồng | CK | |||||||||
Nữ băng đồng | CK | |||||||||
Xe đạp đường trường | ||||||||||
Nam đường trường | CK | |||||||||
Nam tính giờ cá nhân | CK | |||||||||
Nữ đường trường | CK | |||||||||
Nữ tính giờ cá nhân | CK |
Ngày→ | Năm 11 | Sáu 12 | Bảy 13 | CN 14 | Hai 15 | Ba 16 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung ↓ | T | T | S | T | T | S | T | S | T | |||||||||||
Nam Keirin | VL | ½ | CK | |||||||||||||||||
Nam Omnium | SR | IP | ER | TT | CKL | PR | ||||||||||||||
Nam nước rút | VL | ¼ | ½ | CK | ||||||||||||||||
Nam đuổi bắt đồng đội | VL | ½ | CK | |||||||||||||||||
Nam nước rút đồng đội | VL | ½ | CK | |||||||||||||||||
Nữ Keirin | VL | ½ | CK | |||||||||||||||||
Nữ Omnium | SR | IP | ER | TT | CKL | PR | ||||||||||||||
Nữ nước rút | VL | ¼ | ½ | CK | ||||||||||||||||
Nữ đuổi bắt đồng đội | VL | ½ | CK | |||||||||||||||||
Nữ nước rút đồng đội | VL | ½ | CK |
1 | Anh Quốc | 6 | 4 | 2 | 12 |
2 | Hoa Kỳ | 2 | 3 | 0 | 5 |
3 | Hà Lan | 2 | 2 | 1 | 5 |
4 | Thụy Sĩ | 2 | 0 | 0 | 2 |
5 | Thụy Điển | 1 | 1 | 0 | 2 |
6 | Bỉ | 1 | 0 | 1 | 2 |
Colombia | 1 | 0 | 1 | 2 | |
Đức | 1 | 0 | 1 | 2 | |
Ý | 1 | 0 | 1 | 2 | |
10 | Trung Quốc | 1 | 0 | 0 | 1 |
11 | Nga | 0 | 2 | 1 | 3 |
12 | Đan Mạch | 0 | 1 | 2 | 3 |
13 | Úc | 0 | 1 | 1 | 2 |
Ba Lan | 0 | 1 | 1 | 2 | |
15 | Cộng hòa Séc | 0 | 1 | 0 | 1 |
Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
New Zealand | 0 | 1 | 0 | 1 | |
18 | Canada | 0 | 0 | 2 | 2 |
19 | Pháp | 0 | 0 | 1 | 1 |
Malaysia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tây Ban Nha | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Venezuela | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng | 18 | 18 | 18 | 54 |
---|
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Đường trường nam |
Greg Van Avermaet Bỉ |
Jakob Fuglsang Đan Mạch |
Rafał Majka Ba Lan |
Đường trường nữ |
Anna van der Breggen Hà Lan |
Emma Johansson Thụy Điển |
Elisa Longo Borghini Ý |
Tính giờ cá nhân nam |
Fabian Cancellara Thụy Sĩ |
Tom Dumoulin Hà Lan |
Chris Froome Anh Quốc |
Tính giờ cá nhân nữ |
Kristin Armstrong Hoa Kỳ |
Olga Zabelinskaya Nga |
Anna van der Breggen Hà Lan |
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Băng đồng nam |
Nino Schurter Thụy Sĩ |
Jaroslav Kulhavý Cộng hòa Séc |
Carlos Coloma Tây Ban Nha |
Băng đồng nữ |
Jenny Rissveds Thụy Điển |
Maja Włoszczowska Ba Lan |
Catherine Pendrel Canada |
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Nam |
Connor Fields Hoa Kỳ |
Jelle van Gorkom Hà Lan |
Carlos Ramírez Colombia |
Nữ |
Mariana Pajón Colombia |
Alise Post Hoa Kỳ |
Stefany Hernandez Venezuela |