Zalmoxes

Zalmoxes
Thời điểm hóa thạch: 70–66 triệu năm trước đây
Skeleton
Khung xương Zalmoxes shqiperorum, Brussels
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Phân bộ (subordo)Ornithopoda
Họ (familia)Rhabdodontidae
Chi (genus)Zalmoxes
Weishampel et al., 2003
Loài điển hình
Zalmoxes robustus
(Nopcsa, 1899)
Species
  • Z. robustus (Nopcsa, 1899)
  • Z. shqiperorum Weishampel et al., 2003

Zalmoxes là một chi khủng long Ornithopoda thuộc họ Rhabdodontidae, sinh sống vào khoảng Creta muộn tại România. Những mẫu vật đầu tiên của chi được mô tả như loài Mochlodon robustum năm 1899 bởi Franz Nopcsa được khi được tái phân loại như Rhabdodon robustum năm 1915. Năm 1990, tên lại được chỉnh sửa thành Rhabdodon robustus bởi George Olshevsky, và năm 2003 loài này được tái phân loại lần nữa, lần này dưới tên Zalmoxes robustus trong chi mới Zalmoxes . Tên Zalmoxes bắt nguồn từ vị thần Zalmoxis trong thần thoại Dacia. Cũng năm 2003 một loài mới được đặt tên, Zalmoxes shqiperorum, theo tên tiếng Albania của Albania.

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Hộp sọ Z. robustus

Zalmoxes được ghi nhận từ nhiều hóa thạch phát hiện tại Transylvania, được định danh là Mochlodon robustum bởi Baron Franz Nopcsa năm 1899. Tên loại (robustum) được đặt theo hình thái cơ thể của nó (robustus tiếng Latinh có nghĩa "cường tráng").[1] Năm 1915 Nopcsa tái danh loài này Rhabdodon robustum, rồi năm 2003 lại được David B. Weishampel, Coralia-Maria Jianu, Zoltan CsikiDavid B. Norman sử đổi. Weishampel et al. (2003) công bố một tài liệu về những di tích mới ở România, mà ông cho là của một loài mới. Họ cho rằng R. robustus đủ khác biệt với Rhabdodon, và đặt ra chi mới Zalmoxes cho loài này. Tên chi xuất phát từ vị thần Zalmoxis (đôi khi viết là Zalmoxes). Thên vào đó, Weishampel et al. đặt tên những mẫu vật mới là Zalmoxes shqiperorum, theo Shqiperia (tên tiếng Albania cho Albania, nơi Nopcsa có mối quan hệ đặc biệt).[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nopcsa, F. (1899). “Dinosaurierreste aus Siebenbürgen (Schädel von Limnosaurus transsylvanicus nov. gen. et spec.), Denkschriften der Kaiserlichen Akademie der Wissenschaften”. Mathematisch-Naturwissenschaftliche Classe. 68: 555–591.
  2. ^ Weishampel, D.B.; Jianu, C.-M.; Csiki, Z.; Norman, D.B. “Osteology and phylogeny of Zalmoxes (n. g.), an unusual euornithopod dinosaur from the Latest Cretaceous of Romania” (PDF). Journal of Systematic Palaeontology. 1 (2): 65_123. doi:10.1017/S1477201903001032.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa