Crocidosema marcidellum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Cossina |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Cossina |
Liên họ (superfamilia) | Tortricoidea |
Họ (familia) | Tortricidae |
Phân họ (subfamilia) | Crocidosema |
Chi (genus) | Crocidosema |
Loài (species) | C. marcidellum |
Danh pháp hai phần | |
Crocidosema marcidellum (Walsingham in Sharp, 1907[cần kiểm chứng]) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Crocidosema marcidellum là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó là loài đặc hữu của Kauai và Oahu.
The wingspan ranges up to 20 mm.
Ấu trùng ăn the fruit of Hibiscus amottianus và cuống lá của cây Abutilon sandwicense.
The pupa is about 7 mm long và yellowish brown.