Lasionycta perplexa

Lasionycta perplexa
Male
Female
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Lasionycta
Loài (species)L. perplexa
Danh pháp hai phần
Lasionycta perplexa
(Smith, 1888)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Scotogramma perplexa Smith, 1888
  • Lasionycta perplexa McDunnough, 1938
  • Anytus marloffi Dyar, 1922
  • Lasionycta marloffi McDunnough, 1938
  • Lasionycta alberta Barnes & Benjamin, 1923

Lasionycta perplexa[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. It is widely distributed từ miền nam AlaskaYukon ở phía bắc đến California, Utah, và Colorado in the South. A disjunct population được tìm thấy ở bờ biển phía đông của vịnh Hudson at Kuujjuaraapik.

The habitat is conifer forest.

Sải cánh dài 33–35 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 6 qua tháng 8.

Ấu trùng ăn các loài Alnus.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Lasionycta perplexa tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.