Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 10 tháng 1, 1993 | ||
Nơi sinh | Eumseong, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Jeju United | ||
Số áo | 40 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2010 | Trường Trung học Cheongju Daeseong | ||
2011–2013 | Đại học Incheon | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Gwangju FC | 86 | (1) |
2017– | Jeju United | 24 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | U-23 Hàn Quốc | 4 | (1) |
2015– | Hàn Quốc | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 2 năm 2018 |
Lee Chan-dong | |
Hangul | 이찬동 |
---|---|
Hanja | 李燦東 |
Romaja quốc ngữ | I Chandong |
McCune–Reischauer | Ri Ch'andong |
Lee Chan-dong (tiếng Hàn: 이찬동; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ thi đấu cho Jeju United ở K League 1.[1]
Anh được lựa chọn bởi Gwangju FC ở đợt tuyển quân K League 2014.[2]
Lee là thành viên của đội hình Hàn Quốc tham gia Cúp bóng đá Đông Á 2015.[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp FA | Châu lục | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Gwangju FC | 2014 | 33 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 36 | 1 |
2015 | 30 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 31 | 0 | |
2016 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 77 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 81 | 1 |