Lee Ki-woo | |
---|---|
Sinh | 23 tháng 10, 1981 Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Dankook (B.A. ngành Quản trị kinh doanh) (M.B.A. ngành Nghệ thuật và Quản lý Văn hóa) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Người đại diện | Family Entertainment |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | I Gi-u |
McCune–Reischauer | I Giu |
Hán-Việt | Lý Kỷ Vũ |
Lee Ki-woo (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1981) là diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với các vai diễn trong The Classic (2003), Tale of Cinema (2005), A Love to Kill (2005), and Flower Boy Ramyun Shop (2011).[1][2][3][4][5]
Lee tham gia nghĩa vụ quân sự vào ngày 9 tháng 11 năm 2009, sau 22 tháng hoạt động tại Bệnh viện Lực lượng Vũ trang Seoul, anh xuất ngũ ngày 1 tháng 9 năm 2011.[6]
He bắt đầu hẹn hò với Lee Chung-ah vào năm 2013, nhưng sau đó công bố chia tay vào năm 2019; họ đều là bạn diễn trong phim Flower Boy Ramyun Shop vào năm.[7]
Năm | Tựa phim | Vai trò |
---|---|---|
2003 | The Classic | Yoon Tae-soo |
2004 | Windstruck | Hoàng tử 4 (khách mời) |
Spin Kick | Seok-bong | |
He Was Cool | Kim Han-sung | |
2005 | Tale of Cinema | Jeon Sang-won |
Sad Movie | Sang-gyu | |
2006 | Lost in Love | Sang-sik |
Woman on the Beach | Nhân viên cứu hộ bãi biển | |
2007 | Ballet Shoes (phim ngắn) | Lee Ki-woo |
Skeletons in the Closet | Jin-sung | |
Someone Behind You | Park Hyun-joong | |
2008 | Crazy Waiting | Gi-seong (khách mời) |
Story of Wine | Min-sung | |
Lost and Found | Kang Min-woo | |
2010 | Wedding Dress | Ji-hoon |
2011 | Sin of a Family | Thám tử Lee Tae-heon |
2013 | Bean Sprouts | Il-hong |
2014 | Shot Gun | Thám tử |
2015 | Time Renegade | Thám tử Lee |
2016 | Misbehavior | Choi Min-ho |
Năm | Tựa phim | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2004 | Not Alone | Lee Ki-woo | SBS |
2005 | A Love to Kill | Kim Joon-sung | KBS2 |
2006 | Outrageous Women | Jang Woo-jin ("tân binh") | MBC |
2007 | Kid Gang | Lee Kal-nal | OCN |
2008 | Star's Lover | Jung Woo-jin | SBS |
2011 | Cool Guys, Hot Ramen | Choi Kang-hyuk | tvN |
2012 | My Shining Girl | Ca sĩ (khách mời, tập 6) |
KBS N |
Standby | Ryu Ki-woo | MBC | |
2013 | The Virus | Kim Se-jin | OCN |
Miss Korea | Lee Yoon | MBC | |
2014 | Flower Grandpa Investigation Unit | Park Tae-min | tvN |
2016 | Memory | Shin Young-Jin | |
The Doctors | Gong Byeong-doo (khách mời, tập 1–5,9) | SBS | |
2017 | The Lady in Dignity | Kang Ki-ho | JTBC |
2017–18 | Rain or Shine[8] | Seo Joo-won | |
2018–19 | Fates & Furies[9] | Jin Tae-oh | SBS |
2019 | Doctor Detective[10] | Choi Tae-young | |
2020 | 18 Again | Choi Il-kwon | JTBC |
TBA | Four Men[11] | Kang Il-kwon | TBA |
Năm | Chương trình | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011 | Food Essay[12] | O'live | Host |
2013 | Playing Oppa | Y-Star | Host |
2014 | Friends in Macau | Y-Star | |
2015 | Real Men Season 2 | MBC | |
2016 | Babel 250[13][14] | tvN | Thành viên |
2016 | Running Man | SBS | 306, 309, khách mời |
2017 | Battle Trip | KBS2 | Cùng với Lee Yi-kyung (tập 42–45) |
2018 | Busted! | Netflix | Khách mời tập 3 |
Năm | Bài hát | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2002 | "100 Days" | Naul |
2006 | "Living One Year in Winter" | Brian Joo |
2009 | "Staying Away" | KCM |
2012 | "Just Let It Go" + "Bad Guy Thing" + "Sorry I'm Sorry" (Escape EP)[15][16] |
Kim Hyung-jun |
"Memory of the Wind"[17] | Naul | |
2018 | "My Apology Letter" | Kim Yeon-woo |
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2008 | 1st Korea Jewelry Awards | Giải lục bảo | — | Đoạt giải |
2013 | 8th Asia Model Festival Awards | Giải ngôi sao người mẫu | — | Đoạt giải |
2016 | Korea Drama Awards lần 9 | Giải Hot Star | Memory | Đoạt giải |