Neodymi(III) bromide | |
---|---|
Tên khác | Neodymi tribromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NdBr3 |
Khối lượng mol | 383,954 g/mol (khan) 492,04568 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu lục hút ẩm (khan)[1] tinh thể tím (6 nước) |
Khối lượng riêng | 5,3 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 682 °C (955 K; 1.260 °F)[1] |
Điểm sôi | 1.540 °C (1.810 K; 2.800 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 170,9 g/100 mL (30 ℃)[2] |
Độ hòa tan | tan trong etanol, axeton tạo phức với hydrazin |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Neodymi(III) fluoride Neodymi(III) chloride Neodymi(III) iodide |
Cation khác | Praseodymi(III) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) bromide là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại neodymi và axit bromhydric có công thức hóa học NdBr3, tinh thể màu tím hút ẩm, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.
Phản ứng của hai đơn chất tách biệt ở điều kiện phù hợp sẽ tạo ra muối:
Neodymi(III) bromide tạo thành tinh thể màu tím của hệ tinh thể trực thoi[1], nhóm không gian A mam, các hằng số mạng tinh thể a = 0,915 nm, b = 1,263 nm, c = 0,41 nm, Z = 4.
Nó hòa tan trong nước, etanol, aceton (nhưng theo các nguồn khác, nó rất ít hòa tan trong nước).
Nó tạo thành các tinh thể ngậm nước NdBr3·xH2O, với x = 6.
NdBr3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như NdBr3·3N2H4·2H2O là tinh thể hồng, tan trong nước, không tan trong benzen, d20 ℃ = 3,2376 g/cm³.[3]