Nirut Surasiang

Nirut Surasiang
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Đoàn Văn Nirut
Tên khai sinh Nirut Surasiang
Ngày sinh 20 tháng 2, 1979 (45 tuổi)
Nơi sinh Ratchaburi, Thái Lan
Chiều cao 1,78 m
Vị trí Hậu vệ, Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2003 BEC Tero Sasana 46 (10)
2004–2008 Bình Định 131 (22)
2009–2010 Hoàng Anh Gia Lai 29 (1)
2011–2012 Navibank Sài Gòn 21 (0)
2012 Bangkok Glass 12 (0)
2013 Suphanburi 4 (0)
2014–2015 Army United 0 (0)
Tổng cộng 231 (33)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2000–2009 Thái Lan 62 (5)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Thái Lan
Bóng đá nam
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Malaysia 2001 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Đoàn Văn Nirut, tên khai sinh là Nirut Surasiang (tiếng Thái: นิรุจน์ สุระเสียง, sinh ngày 20 tháng 2 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá người Thái Lan nhập tịch. Anh có cả hai quốc tịch Thái LanViệt Nam sau khi đăng ký hộ chiếu Việt Nam.[1]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1. 4 tháng 4 năm 2000 Băng Cốc, Thái Lan  CHDCND Triều Tiên 2–1 5–3 Vòng loại Asian Cup 2000
2. 21 tháng 11 năm 2003 Băng Cốc, Thái Lan  Uzbekistan 2–0 4–1 Vòng loại Asian Cup 2004
3. 31 tháng 3 năm 2004 Sana'a, Yemen  Yemen 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2006
4. 15 tháng 10 năm 2007 Estádio Campo Desportivo, Ma Cao, Ma Cao  Ma Cao 3–0 7–1 Vòng loại World Cup 2010

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
BEC Tero Sasana
Bình Định
Navibank Sài Gòn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nirut Surasiang - Player profile”. www.transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]