Sana'a

Sana'a
صنعاء
Ṣan‘ā’
—  Thành phố  —
Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng:
Sana'a nhìn từ trên cao, Phố cổ, Bảo tàng quốc gia Yemen, Bab al-Yaman, Nhà thờ Hồi giáo Al Saleh
Sana'a trên bản đồ Yemen
Sana'a
Sana'a
Vị trí trong Yemen
Tọa độ: 15°20′54″B 44°12′23″Đ / 15,34833°B 44,20639°Đ / 15.34833; 44.20639
Quốc gia Yemen
Đơn vị hành chínhAmanat Al Asimah
Người sáng lậpShem
Chiếm đóng Houthis (Ansar Allah)
Chính quyền
 • KiểuĐịa phương
Diện tích
 • Thành phố126 km2 (49 mi2)
Độ cao2.250 m (7,380 ft)
Dân số (2012)
 • Thành phố1,937,451
 • Vùng đô thị2,167,961
Múi giờUTC+3
Mã điện thoại01
Thành phố kết nghĩaAmman, Konya, Ankara, Tehran, Dushanbe, Bagdad
Tên chính thứcThành phố cổ Sanaʽa
LoạiVăn hóa
Tiêu chuẩniv, v, vi
Đề cử1986
Số tham khảo385
Quốc giaYemen
VùngChâu Á và châu Đại Dương

Sana'a (cũng được viết là Sanaa hay Sana; tiếng Ả Rập: صنعاء Ṣan‘ā’, phát âm [sˤɑnʕaːʔ], tiếng Ả Rập Yemen: [ˈsˤɑnʕɑ]) là thành phố lớn nhất tại Yemen và là trung tâm của tỉnh Sana'a. Về mặt hành chính thì thành phố không phải một phần của vùng, mà tạo nên một khu riêng gọi là "Amanat Al-Asemah". Theo hiến pháp Yemen, Sana'a là thủ đô của đất nước,[1] dù trụ sở của chính phủ công nhận quốc tế đã được chuyển về Aden sau cuộc đảo chính Yemen 2014–15. Aden đã được tổng thống Abd Rabbuh Mansur Hadi tuyên bố là thủ đô tạm thời vào tháng 3 năm 2015.[2]

Sana'a là một trong những thành phố có dân cư trú liên tục cổ nhất thế giới. Ở độ cao khoảng 2.300 mét (7.500 ft), đây cũng là một trong các thủ đô cao nhất thế giới. Dân số của thành phố là chừng 1.937.500 (2012).

Phố cổ Sana'a, một di sản văn hóa thế giới UNESCO, có phong cách kiến trúc riêng biệt, được thể hiện nổi bật ở những tòa nhà đa phần trang trí bởi những họa tiết hình học. Trong cuộc xung đột diễn ra năm 2015, bom rơi trúng vùng Phố cổ này và gây thiệt hại.[3][4] Trong khu vực này còn có Al Saleh, nhà thờ Hồi giáo lớn nhất thành phố.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sanaʽa có khí hậu sa mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen: BWk).[5]

Dữ liệu khí hậu của Sanaa, Yemen
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 30
(86)
31
(88)
32
(90)
32
(90)
37
(99)
39
(102)
41
(106)
38
(100)
40
(104)
34
(93)
33
(91)
31
(88)
41
(106)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 22.3
(72.1)
24.7
(76.5)
25.6
(78.1)
24.8
(76.6)
25.7
(78.3)
28.2
(82.8)
26.6
(79.9)
25.9
(78.6)
25.1
(77.2)
22.2
(72.0)
20.3
(68.5)
20.5
(68.9)
24.3
(75.8)
Trung bình ngày °C (°F) 12.6
(54.7)
14.1
(57.4)
16.3
(61.3)
16.6
(61.9)
18.0
(64.4)
19.3
(66.7)
20.0
(68.0)
19.6
(67.3)
17.8
(64.0)
15.0
(59.0)
12.9
(55.2)
12.4
(54.3)
16.2
(61.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 3.0
(37.4)
3.6
(38.5)
7.0
(44.6)
8.5
(47.3)
10.4
(50.7)
10.5
(50.9)
13.4
(56.1)
13.3
(55.9)
10.6
(51.1)
7.9
(46.2)
5.5
(41.9)
4.4
(39.9)
8.2
(46.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −4
(25)
−1
(30)
1
(34)
4
(39)
1
(34)
9
(48)
5
(41)
0
(32)
3
(37)
1
(34)
−1
(30)
−2
(28)
−4
(25)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 5
(0.2)
5
(0.2)
17
(0.7)
48
(1.9)
29
(1.1)
6
(0.2)
50
(2.0)
77
(3.0)
13
(0.5)
2
(0.1)
8
(0.3)
5
(0.2)
265
(10.4)
Số ngày mưa trung bình 2 3 4 5 5 4 4 5 3 3 2 1 41
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 39.3 35.8 38.5 41.1 36.0 27.2 40.1 45.5 29.9 29.0 38.1 37.7 36.5
Số giờ nắng trung bình ngày 8 8 8 9 9 8 6 7 8 9 9 8 8
Nguồn 1: Climate-Data.org[5] Weather2Travel[6]
Nguồn 2: Climatebase.ru,[7] Voodoo Skies[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Yemen's embattled president declares southern base temporary capital”. DPA International. ngày 21 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Yemen's President Hadi declares new 'temporary capital'. Deutsche Welle. ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ Young, T. Luke. “Conservation of the Old Walled City of Sana'a Republic of Yemen”. MIT.
  4. ^ Anna Hestler; Jo-Ann Spilling (ngày 1 tháng 1 năm 2010). Yemen. Marshall Cavendish. tr. 16. ISBN 978-0-7614-4850-1. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ a b “Climate: Sanaa - Climate graph, Temperature graph, Climate table”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Sana Climate and Weather Averages, Yemen”. Weather2Travel. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “Sanaa, Yemen”. Climatebase.ru. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ “Sanaa, Yemen”. Voodoo Skies. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Một chàng trai thành phố bất ngờ tỉnh lại trong một hành lang tối tăm mà không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật