Noctua interjecta

Noctua interjecta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Noctua
Loài (species)N. interjecta
Danh pháp hai phần
Noctua interjecta
Hübner, 1803

Noctua interjecta[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu.

Sải cánh dài 31–36 mm. Chiều dài cánh trước là 14–17 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from cuối tháng 6 đến tháng 8 [1].

Ấu trùng ăn nhiều loại cỏ và cây thảo như MeadowsweetMalva sylvestris.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Noctua interjecta interjecta (Alps, miền nam France, miền bắc và tây nam Spain, miền bắc Portugal, Italy, Bulgaria, miền bắc Hy Lạp và Romania)
  • Noctua interjecta caliginosa (Schawerda, 1919) (miền nam và miền trung England, Wales, miền nam Ireland, miền bắc France, Belgium, Luxemburg, Hà Lan, miền bắc Germany, Đan Mạch, miền nam Sweden, the Czech Republic và Austria)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mùa bướm bay ở đây là ở BỉHà Lan. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.