Rise as God là một album phòng thu tiếng Hàn của bộ đôi TVXQ, phát hành vào ngày 20 tháng 7 năm 2015 bởi SM Entertainment.[1] Được phát hành dưới dạng một album đặc biệt, đây là sản phẩm âm nhạc cuối cùng của bộ đôi trước khi tạm dừng hai năm để hoàn thành nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
Không giống như các album trước của TVXQ, Rise as God nhận được rất ít quảng bá của công ty. Tuy nhiên, album đã nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc,[2] và ra mắt ở vị trí số một trên Bảng xếp hạng album Gaon, bán được 150.000 bản vào cuối năm 2015.[3]
|
1. | "현기증 (Vertigo)" (Hyungijeung) | |
- Max Schneider
- Dillon Pace
- Jenna Andrew
- Outer Earth Productions
| 3:45 |
---|
2. | "샴페인 (Champagne)" (U-Know Yunho solo) | | | 3:43 |
---|
3. | "Rise As One" (Max Changmin solo) | Kenzie |
- Toby Gad
- Arty
- Josh Cumbee
- AFSHeeN
- Jessica Sanchez
- Nolan Sipe
- Flash Finger (Beat Burger)
- Koo King (Beat Burger)
- VACK
| 3:01 |
---|
4. | "비를 타고… (Everyday It Rains)" (Bireul Tago... lit. "Follow the rain") | Hwang Hyun |
- Jamie Jones
- Oskar Cartaya
| 4:41 |
---|
5. | "Smile (웨딩드레스)" (Wedding dress) | Cho Yun-kyung | | 3:46 |
---|
6. | "너는 내꺼 (Top of The World)" (Neoneun Naeggeo lit. "You are mine") | | Yoo Young-jin | 3:57 |
---|
7. | "Apology" (Changmin solo) | Kim Min-ji | | 3:55 |
---|
8. | "Komplikated" (Yunho solo) | | | 2:49 |
---|
9. | "Dominus" |
- Lee Joo-hyung (MonoTree)
- Kim Yoo-seok (MonoTree)
|
- Lee Joo-hyung
- Kim Yoo-seok
| 3:11 |
---|
10. | "Lucky Star" | Kim Bu-min | Hitchhiker | 3:53 |
---|
Tổng thời lượng: | 36:41 |
---|
Danh sách này được lấy từ ghi chú trong album Rise as God.
- Lee Soo-man – producer
- Lee Sung-soo, Yoo Jeh-ni, Heo Min-young – A&R Director & Coordination
- TVXQ (U-Know Yunho, Max Changmin) – vocals, background vocals
- Lee Jae-myung – vocal director (tracks 1, 5)
- Jung Eun-kyung – recording, vocal editing (tracks 1–3, 5, 7, 10)
- Nam Kung-jin – mixing (track 1)
- Kim Tae-woo – background vocals (track 1)
- MonoTree – vocal directors, protocols, digital editing, vocal editing (tracks 2–4, 8–9)
- Kye Bum-joo – background vocals (tracks 2, 4)
- Byun Jang-mun – background vocals (track 2)
- Peter Tambakis – background vocals (track 2)
- August Rigo – background vocals (track 2)
- Goo Jong-pil of BeatBurger – mixing, bass (track 3)
- Jessica Sanchez – background vocals (track 3)
- Kim Chul-soon – recording, mixing (tracks 4, 7)
- Jamie Jones – background vocals (track 4)
- Lee Sung-ho – recording (track 5)
- Jung Wi-suk – mixing (tracks 5, 10)
- Kang Tae-woo – background vocals (track 5)
- Yoo Young-jin – directing, recording, mixing, background vocals (track 6)
- Jun Seung-woo – vocal director, background vocals (track 7)
- Tay Jasper – background vocals (track 8)
- Kim Su-chang – background vocals (track 9)
- Hitchhiker – directing, guitar, keyboard, bass (track 10
- Beat Burger (Jae Sim, Greg Hwang) – choreography director
- Mihawk Back – choreographer
- Kim Ye-min – art director
- Jung Go-woon – design
- Lee Yeong-hak – photographer
- Jung Bo-yun, Lee Ji-hye, Song Myung-hee, Lee Ji-eun, Oh Hyun-jung – jacket styling
- Lee Ji – Jacket Hair Styling
- Choi Hee-seon – Jacket Make-up
- Kim Jong-gun – "Rise as One" MV director
- Hong Wong-ki – "Champagne" MV director
|
---|
|
Album phòng thu | |
---|
Album đặc biệt | |
---|
Album tổng hợp | |
---|
Concert tour | Thế giới |
- Rising Sun Asia Tour
- "O" Asia Tour
- Mirotic Asia Tour
- Catch Me World Tour
- Tistory Special Tour
- Special Comeback Live: Your Present
- Circle Tour
|
---|
Nhật Bản |
- Heart, Mind and Soul Tour
- Five in the Black Tour
- T Tour
- The Secret Code Tour
- Tone Tour
- Time Tour
- Tree Tour
- With Tour
- Begin Again Tour
- Tomorrow Tour
- XV Tour
|
---|
|
---|
Tour kết hợp |
- SM Town Live '10 World Tour
- SM Town Live World Tour III
- SM Town Live World Tour IV
- SM Town Live World Tour V in Japan
- SM Town Live World Tour VI
|
---|
Danh sách phim |
- Banjun Theater
- I Am
- Analog Trip
|
---|
Hãng đĩa | |
---|
Chủ đề liên quan | |
---|
|