Best Selection 2010

Best Selection 2010
Album tuyển tập của Tohoshinki
Phát hành17 tháng 2 năm 2010 (2010-02-17)
Thu âm2005-09
Thể loạiJ-pop
Ngôn ngữTiếng Nhật
Hãng đĩaRhythm Zone
Thứ tự album của Tohoshinki
The Secret Code
(2009)
Best Selection 2010
(2010)
TONE
(2011)

Best Selection 2010 là album tuyển chọn những bài hát hay nhất đầu tay của nhóm nhạc nam Hàn Quốc TVXQ (hay còn biết đến với tên Tohoshinki tại Nhật Bản). Album được phát hành ngày 17 tháng 2 năm 2010 tại Nhật bởi Rhythm Zone với 3 phiên bản: 2CD+DVD, CD+DVD và CD.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."呪文 -MIROTIC-" (Jumon -Mirotic-)Ryoji SonodaSigvardt Mikkel Remee, Secon Lucas, Troelsen Thomas3:32
2."Share The World"H.U.BKenichi Maeyamada3:27
3."My Destiny"Mai OsanaiAkihisa Matsuura5:14
4."どうして君を好きになってしまったんだろう?" (Dōshite Kimi o Suki ni Natte Shimattandarō?)LambseyFredrik"Fredro"Odesjo, Sylvia Bennett-Smith, Mats Berntoft3:20
5."Purple Line"Ryoji SonodaYoo Han Jin, JJ650, Yoo Young Jin, Larry Taylor3:16
6."Stand by U"Shinjiro InoueUTA, REO5:56
7."Stay With Me Tonight"Yoshimitsu Sawamoto, Mai OsanaiKei Haneoka4:42
8."明日は来るから" (Asu Wa Kuru Kara)Takeshi Senoo, Mai OsanaiTakeshi Sanoo5:14
9."'O'-正・反・合" ('O'-Sei Han Gō)H.U.B 4:17
10."Sky"H.U.Bh-wonder5:34
11."Somebody To Love"Yoshimitsu Sawamoto, Mai OsanaiKei Haneoka4:50
12."Lovin' you"H.U.B.Mikio Sakai5:51
13."Rising Sun-Japanese ver.-"m.c.A・TYoo Young Jin4:42
14."Summer Dream"H.U.BTatta Works5:00
15."Bolero"LambseyDaisuke Suzuki, Tomita Keiichi5:58
16."Begin"Mai OsanaiJin Nakamura5:34
99.Chưa có tiêu đề Yoo Young Jin 
Tổng thời lượng:75:48

CD2 (Phiên bản 2CD+DVD)

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Forever Love" (JUNSU)Ryoji SonodaIchiro Fujiya6:01
2."SHINE" (YUCHUN)H.U.BREO4:35
3."Love in the Ice" (JEJUNG)Ryoji SonodaDaisuke Suzuki5:21
4."Beautiful You" (CHANGMIN)H.U.B.Steve Smith, Anthony Anderson, Joleen Belle4:39
5."HUG" (YUNHO)Kenn KatoChang-Hyun Park4:08
6."甘く果てしなく" (Amaku Hateshinaku)H.U.BTatta Works4:01
7."時ヲ止メテ" (Toki Wo Tomete)Shinjiroh InoueIchiro Fujiya5:35
8."With All My Heart~君が踊る、夏~" (With All My Heart ~Kimi Ga Odoru, Natsu~)Shinjiroh InoueShinjiroh Inoue5:55
9."BREAK OUT!"masumi, H.U.B.masumi3:59
Tổng thời lượng:43:09

Phiên bản CD+DVD

[sửa | sửa mã nguồn]
  • KARAOKE SELECTION
  1. Share The World(MV)
  2. どうして君を好きになってしまったんだろう?[4th LIVE Tour ver.]
  3. 呪文 -MIROTIC-[4th LIVE TOUR ver.]
  4. Survivor[4th LIVE TOUR ver.]
  5. Purple Line[3rd LIVE TOUR ver.]
  6. Bolero[4th LIVE TOUR ver.]
  7. Summer Dream[3rd LIVE TOUR ver.]
  8. Stand by U(MV Member ver.)
  9. Rising Sun[2nd LIVE TOUR ver.]
  10. Love in the Ice[3rd LIVE TOUR ver.](MV)
  11. BREAK OUT!(Music Video)

Phiên bản 2CD+DVD

[sửa | sửa mã nguồn]
  • LIVE DIGEST
  1. TRICK
  2. Rising Sun
  3. "O"-正.反.合.
  4. Stay With Me Tonight
  5. Choosey Lover
  6. Begin
  7. HUG
  8. 明日は来るから
  9. ZION
  10. Break Up The Shell
  11. High Time
  12. Purple Line
  13. 呪文-MIROTIC-
  14. The Way U Are
  15. Survivor
  16. Somebody To Love
  • Off shot Movie

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2010) Xếp hạng cao nhất
Japan Oricon Daily Album Chart 1
Japan Oricon Weekly Album Chart 1
Japan Oricon Monthly Album Chart 1
Japan Oricon Yearly Album Chart[1] 7
Billboard Japan Top Albums 1
South Korea Gaon Yearly Album Chart 72

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Bảng xếp hạng Chứng nhận
Nhật Bản Oricon physical sales 569,530+
RIAJ physical shipping certification[2] Double Platinum (500,000+)
Avex 700,000+
Hàn Quốc Gaon 21,089+

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2010年のCDアルバム年間ランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
  2. ^ “ゴールド等認定作品一覧 2010年2月” (bằng tiếng Nhật). RIAJ. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này