Two of Us | ||||
---|---|---|---|---|
Album phối lại của Tohoshinki | ||||
Phát hành | 5 tháng 10 năm 2016 | |||
Thu âm | 2011–2014 | |||
Thể loại | J-Pop | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Nhật | |||
Hãng đĩa | Avex Trax | |||
Thứ tự album của Tohoshinki | ||||
|
Two of Us là album remix thứ tư của Tohoshinki và là album remix đầu tiên của nhóm với tư cách hai thành viên hiện tại. Album được phát hành ngày 5 tháng 10 năm 2016.
Album là bản phối lại của các ca khúc nằm trong bốn album đầu tay khi nhóm hoạt động với Yunho và Changmin bao gồm: Tone (2011), Time (2013), Tree (2014) và With (2014).
Khi ra mắt album đã đứng hạng 2 trên Oricon Albums Chart và Billboard Japan Top Albums Chart, bán ra được 28.000 bản.
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Remix | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Intro ~The Dawn Sky~" | Tsukiko Nakamura | Shinjiroh Inoue | 1:38 | |
2. | "Baby, don’t cry" (Two of Us ver.) | H.U.B. |
| Goro Ito | 4:26 |
3. | "Believe In U" (Two of Us ver.) | Shinjiroh Inoue | Shinjiroh Inoue | KONCOS | 4:56 |
4. | "Sweat" (Two of Us ver.) | H.U.B. |
|
| 4:05 |
5. | "Interlude ~This Dear Ocean~" | Inoue | Inoue | 0:40 | |
6. | "逢いたくて逢いたくてたまらない" (Aitakute Aitakute Tamaranai) (Two of Us ver.) | Inoue | Inoue | Inoue | 5:13 |
7. | "One More Thing" (Two of Us ver.) | H.U.B. | her0ism | Gota Yashiki | 4:09 |
8. | "In Our Time" (Two of Us ver.) | Inoue | Inoue | Koichi from Sawagi | 6:01 |
9. | "OCEAN" (Two of Us ver.) | Inoue | Inoue |
| 5:05 |
10. | "Interlude ~Sinking Sun~" | Inoue | Inoue | 0:55 | |
11. | "Duet" (Two of Us ver.) | Inoue | Inoue | Yoichiro Kakizaki | 4:54 |
12. | "Interlude ~Blue Moment~" | Inoue | Inoue | 0:52 | |
13. | "One and Only One" (Two of Us ver.) | Inoue |
|
| 4:01 |
14. | "Time Works Wonders" (Two of Us ver.) | Inoue |
| Kakizaki | 4:28 |
15. | "Chandelier" (Two of Us ver.) | H.U.B. |
| Gakuji "CHABE" Matsuda | 4:36 |
16. | "Weep" (Two of Us ver.) | Inoue | solaya | Matsuda | 4:22 |
17. | "Outro ~Silence of The Night~" | Tsukiko Nakamura | Inoue | 1:38 | |
Tổng thời lượng: | 1:01:59 |
Đội ngũ thực hiện được lấy từ thông tin đĩa nhạc trong album.
Chart (2016) | Peak position |
---|---|
Album Nhật Bản (Oricon)[1] | 2 |
Billboard Japan Top Albums[2] | 2 |
Phát hành | Oricon chart | Hạng | Lượng bán ra đầu tiên | Tổng lượng bán ra | Chart run |
---|---|---|---|---|---|
Ngày 5 tháng 10, 2016 | Daily Albums Chart[3] | 1 | 22,801 | 30,638 | 3 tuần |
Weekly Albums Chart | 2 | 27,951 | |||
Monthly Albums Chart | 13 | 30,638 | |||
Yearly Albums Chart | — | TBA |