Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sansern Limwattana | ||
Ngày sinh | 30 tháng 6, 1997 | ||
Nơi sinh | Samut Prakarn, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Sukhothai (cho mượn từ Bangkok United) | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2013 | Onehunga Sports | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Waitakere United | 9 | (1) |
2014 | Sriracha Banbueng | 25 | (1) |
2014–2015 | Buriram United | 0 | (0) |
2015 | → Surin City (mượn) | 20 | (3) |
2015 | → Phichit (mượn) | 8 | (1) |
2016– | Bangkok United | 11 | (1) |
2017 | → Ubon UMT United (mượn) | 10 | (0) |
2017– | → Sukhothai (mượn) | 19 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | U-19 Thái Lan | 13 | (3) |
2016– | U-21 Thái Lan | 1 | (0) |
2018– | U-23 Thái Lan | 2 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 01:04, 17 tháng 9 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Sansern Limwattana (tiếng Thái: สรรเสริญ ลิ้มวัฒนะ, sinh ngày 30 tháng 6 năm 1997), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Sukhothai.[1]
Sansern có một người anh, Baramee Limwattana cũng là một cầu thủ bóng đá và thi đấu cho Buriram United ở vị trí tiền vệ.
Năm | Câu lạc bộ |
---|---|
2011–2013 | Onehunga Sports |
Năm | Câu lạc bộ | Giải đấu |
---|---|---|
2013–2014 | Waitakere United[2] | ASB Premiership |
2014 | Sriracha Banbueng | Thai Division 1 League |
2014– | Buriram United[3] | Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan |
2015 | Surin City (mượn) | Thai Division 1 League |
2015 | Phichit[4] (mượn) | Thai Division 1 League |
2016 | Bangkok United | Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan |
Anh đoạt chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2015 với U-19 Thái Lan.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 31 tháng 5 năm 2018 | Sân vận động PTIK, Jakarta, Indonesia | Indonesia | 1–1 | 1–2 | Giao hữu |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 8 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Philippines | 2–0 | 4–1 | Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2015 |
2. | 28 tháng 8 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Brunei | 1–0 | 6–0 | Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2015 |
3. | 4 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Malaysia | 3–0 | 5–0 | Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2015 |
U-19 Thái Lan