Simyra albovenosa

Simyra albovenosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Acronictinae
Chi (genus)Simyra
Loài (species)S. albovenosa
Danh pháp hai phần
Simyra albovenosa
(Goeze, 1781)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Phalaena albovenosa Goeze, 1781
  • Phalaena Noctua albovenosa Goeze, 1781
  • Phalaena venosa Borkhausen, 1792
  • Noctua degener Hübner, 1808
  • Noctua atomina Haworth, 1809
  • Simyra venosa var. centripuncta Herrich-Schäffer, 1856
  • Arsilonche albovenosa var. tanaica Alpheraky, 1908
  • Arsilonche albovenosa cretacea Wagner, 1929
  • Arsilonche albovenosa f. tjurana Draudt, 1936
  • Simura albovenosa africana Rungs, 1957

Simyra albovenosa[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông into parts của châu Á.

Sải cánh dài 32–40 mm. Con trưởng thành bay vào two generations từ tháng 4 đến giữa tháng 9. Đôi khi có lứa thứ 3 vào tháng 10.

Ấu trùng ăn các loài Typha latifolia, Juncus, bao gồm (Juncus gerardii), Scirpus, Eleocharis palustris, Eriophorum, Elymus arenarius, Phalaris arundinacea, Phragmites communis, Festuca rubra, Festuca arundinacea, Salix, Rumex crispus, Filipendula ulmaria, Potentilla palustris, Angelica archangelica, Sonchus arvensisAster tripolium.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Tư liệu liên quan tới Simyra albovenosa tại Wikimedia Commons

A]]