Đội tuyển bóng đá U-20 nữ quốc gia Đức

U-20 nữ Đức
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhDie Nationalelf
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Đức
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viênMaren Meinert
Mã FIFAGER
Trang phục chính
Trang phục phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Đức Đức 0–2 CHDCND Triều Tiên 
(Moskva, Nga; 18 tháng 8 năm 2006)
Trận thắng đậm nhất
Đức Đức 9–1 México 
(Moskva, Nga; 21 tháng 8 năm 2006)
Trận thua đậm nhất
Đức Đức 1–4 Hoa Kỳ 
(Sankt-Peterburg, Nga; 27 tháng 8 năm 2006)
Giải U-20 thế giới
Số lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2006)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2010, 2014)

Đội tuyển bóng đá U-20 nữ quốc gia Đức là một đội tuyển bóng đá nữ trẻ đại diện cho Đức tại các giải đấu cấp độ U-20. Đội do Hiệp hội bóng đá Đức điều hành.[1]

Thành tích tại các giải đấu lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup U-20

[sửa | sửa mã nguồn]

[2][3]

Năm Kết quả Trận Thắng Hòa* Thua BT BB
Nga 2006 Tứ kết 4 2 0 2 16 7
Chile 2008 Hạng ba 6 4 0 2 16 9
Đức 2010 Vô địch 6 6 0 0 20 5
Nhật Bản 2012 Á quân 6 5 0 1 15 1
Canada 2014 Vô địch 6 5 1 0 17 7
Papua New Guinea 2016 Tứ kết 4 3 0 1 8 2
Tổng 8/8 32 25 1 6 92 31

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016 tại Papua New Guinea[4]

Bàn thắng và số trận tính đến 21 tháng 10 năm 2016.

Huấn luyện viên: Maren Meinert

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Carina Schlüter 8 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 3 0 Đức SC Sand
14 4 Melanie Ott 13 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 0 0 Đức FSV Gütersloh 2009
4 2HV Joelle Wedemeyer 12 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 6 0 Đức VfL Wolfsburg
7 3TV Jasmin Sehan 16 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 4 0 Đức VfL Wolfsburg
8 3TV Jenny Gaugigl 22 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 9 0 Đức SC Sand
15 3TV Dina Orschmann 8 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1 0 Đức 1. FC Union Berlin
18 4 Stefanie Sanders 12 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 4 0 Đức SV Werder Bremen
10 3TV Madeline Gier 28 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 3 1 Đức Borussia Mönchengladbach
6 3TV Rieke Dieckmann 16 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 15 1 Đức Bayer 04 Leverkusen
21 1TM Vanessa Fischer 18 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 0 0 Đức 1. FFC Turbine Potsdam
16 2HV Jana Feldkamp 15 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 1 0 Đức SGS Essen
2 2HV Anna Gerhardt 17 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 1 0 Đức FC Bayern München
11 4 Dörthe Hoppius 22 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Đại học Bang San Jose
19 3TV Saskia Matheis 6 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 5 0 Đức 1. FFC Frankfurt
9 4 Lea Schüller 12 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 3 1 Đức SGS Essen
17 2HV Pia-Sophie Wolter 13 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 4 0 Đức SV Werder Bremen
12 1TM Lena Pauels 2 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 3 0 Đức SV Werder Bremen
5 2HV Rebecca Knaak 23 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 12 2 Đức Bayer 04 Leverkusen
20 3TV Laura Freigang 1 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 5 1 Hoa Kỳ Đại học Penn State
3 2HV Lina Hausicke 30 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 1 0 Đức FF USV Jena
13 2HV Isabella Hartig 12 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 5 0 Đức TSG 1899 Hoffenheim

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “U 20-Frauen”. DFB. Truy cập 9 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ FIFA U-20 History
  3. ^ “FIFA U-20 Women's World Cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ http://www.dfb.de/u-20-frauen/team-und-trainer/?no_cache=1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]