2014 FIFA U-20 Women's World Cup Canada Coupe du Monde de Football Féminin des Moins de 20 ans 2014 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Canada |
Thời gian | 5–24 tháng 8[1] |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đức (lần thứ 3) |
Á quân | Nigeria |
Hạng ba | Pháp |
Hạng tư | CHDCND Triều Tiên |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 102 (3,19 bàn/trận) |
Số khán giả | 288.558 (9.017 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Asisat Oshoala (7 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Asisat Oshoala |
Thủ môn xuất sắc nhất | Meike Kämper |
Đội đoạt giải phong cách | Canada |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2014 là lần thứ bảy giải bóng đá nữ thế giới lứa tuổi 20 được tổ chức, diễn ra từ 5 tới 24 tháng 8 năm 2014 tại Canada. Canada trở thành chủ nhà của giải sau khi nước này giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.[2][3] Đây cũng là lần thứ hai Canada tổ chức giải, lần trước là vào năm 2002.
Đức lên ngôi vô địch lần thứ ba sau khi hạ gục Nigeria 1–0 trong thời gian hiệp phụ trận chung kết.
Việc phân bổ các suất được thông qua bởi FIFA vào tháng 5 năm 2012.[4][5]
Edmonton | Moncton | Montréal | Toronto |
---|---|---|---|
Sân vận động Commonwealth | Sân vận động Moncton | Sân vận động Olympic | Sân vận động bóng đá quốc gia (BMO Field) |
Sức chứa: 56.302 | Sức chứa: 10.000 (có thể mở rộng lên 20.000) |
Sức chứa: 65.255 | Sức chứa: 21.859 |
Tất cả các đội tham dự đều phải đăng ký 21 cầu thủ, trong đó có 3 thủ môn.[5] Danh sách được FIFA công bố ngày 25 tháng 7 năm 2014.[7]
Lịch thi đấu được công bố ngày 6 tháng 8 năm 2013.[8]
Giờ thi đấu là giờ địa phương:[9]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 |
Canada | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 |
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 6 |
Phần Lan | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 7 | −3 | 0 |
Phần Lan | 1–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Laaksonen 28' | Chi tiết | Kim So-hyang 15' Choe Yun-gyong 27' |
Ghana | 0–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Ri Un-sim 6', 78' Jon So-yon 90+4' (ph.đ.) |
CHDCND Triều Tiên | 0–1 | Canada |
---|---|---|
Chi tiết | Beckie 65' |
Trận hòa 5–5 giữa Đức và Trung Quốc cân bằng kỷ lục về số bàn thắng trong một trận đấu tại giải và thiết lập kỷ lục trận hòa có số bàn thắng nhiều nhất.[10]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 6 | +6 | 7 |
Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 2 | 1 | 6 | 9 | −3 | 2 |
Brasil | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Trung Quốc | 1–1 | Brasil |
---|---|---|
Trương Trúc 89' | Chi tiết | Byanca 66' |
Đức | 5–5 | Trung Quốc |
---|---|---|
Bremer 10' Däbritz 45+1', 68' (ph.đ.) Panfil 51', 71' |
Chi tiết | Châu Bội Yến 40', 62' (ph.đ.) Đường Giai Lệ 48' Lôi Giai Tuệ 52' Trương Thần 80' |
Hoa Kỳ | 3–0 | Trung Quốc |
---|---|---|
Horan 19', 38' Lavelle 49' |
Chi tiết |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
Anh | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
México | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
Hàn Quốc | 2–1 | México |
---|---|---|
Lee Geum-min 43' Lee So-dam 65' (ph.đ.) |
Chi tiết | Samarzich 74' |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Pháp | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 9 |
New Zealand | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
Paraguay | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 3 |
Costa Rica | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
Pháp | 5–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Lavogez 7' (ph.đ.), 38' Robert 18' Villalobos 22' (l.n.) Sarr 53' |
Chi tiết | Herrera 90+1' |
New Zealand | 2–0 | Paraguay |
---|---|---|
Rolston 40' Skilton 43' |
Chi tiết |
Costa Rica | 0–3 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết | Skilton 24' Lee 69' O'Brien 90+4' |
Tại vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc với tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thứcc, các đội sẽ bước vào hiệp phụ (15 phút một hiệp) và sau đó là loạt luân lưu để xác định đội thắng, trừ trận tranh hạng ba sẽ bước vào loạt sút luân lưu luôn để trận chung kết diễn ra đúng thời gian.[5]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
16 tháng 8 - Toronto | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên (ph.đ) | 1 (3) | |||||||||
20 tháng 8 - Moncton | ||||||||||
Hoa Kỳ | 1 (1) | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
17 tháng 8 - Moncton | ||||||||||
Nigeria | 6 | |||||||||
Nigeria | 4 | |||||||||
24 tháng 8 - Montréal | ||||||||||
New Zealand | 1 | |||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||
16 tháng 8 - Edmonton | ||||||||||
Đức (s.h.p.) | 1 | |||||||||
Đức | 2 | |||||||||
20 tháng 8 - Montréal | ||||||||||
Canada | 0 | |||||||||
Đức | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
17 tháng 8 - Montréal | ||||||||||
Pháp | 1 | 24 tháng 8 - Montréal | ||||||||
Pháp (ph.đ) | 0 (4) | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
Hàn Quốc | 0 (3) | |||||||||
Pháp | 3 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 1–1 (s.h.p.) | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Jon So-yon 54' (ph.đ.) | Chi tiết | Doniak 6' |
Loạt sút luân lưu | ||
Jon So-yon Choe Yun-gyong Ri Kyong-hyang Rim Se-ok |
3–1 | Jordan Horan Lavelle Amack |
Pháp | 0–0 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Toletti Dafeur Mbock Bathy Perisset Lavogez |
4–3 | Jang Sel-gi Oh Yeon-hee Kim Hye-yeong Namgung Ye-ji Lee Su-bin |
CHDCND Triều Tiên | 2–6 | Nigeria |
---|---|---|
Ri Un-sim 31' Jon So-yon 62' (ph.đ.) |
Chi tiết | Dike 2' Oshoala 24', 60', 68', 85' Sunday 55' |
CHDCND Triều Tiên | 2–3 | Pháp |
---|---|---|
Ri Un-yong 48' Choe Un-hwa 68' |
Chi tiết | Lavogez 53' Diallo 66' Tounkara 79' |
Cặp đấu Nigeria va Đức tái hiện trận chung kết năm 2010 khi Đức thắng 2–0. Đức lên ngôi vô địch lần thứ ba và cân bằng thành tích vô địch với Hoa Kỳ.
Nguồn: FIFA[11]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Asisat Oshoala | Griedge Mbock Bathy | Claire Lavogez |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Asisat Oshoala | Pauline Bremer | Sara Däbritz |
7 bàn | 5 bàn | 5 bàn |
Găng tay vàng | ||
Meike Kämper | ||
Đội đoạt giải phong cách | ||
Canada |