Đằng Lệ Danh Joyce Tang | |
---|---|
Đằng Lệ Danh vào năm 2023 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Phồn thể | 滕麗名 (phồn thể) |
Giản thể | 滕丽名 (giản thể) |
Sinh | Đằng Lệ Danh 20 tháng 1, 1976 Hồng Kông thuộc Anh |
Tên khác | Joyce Tang |
Dân tộc | Hoa |
Nghề nghiệp | Diễn viên truyền hình Diễn viên điện ảnh Ca sĩ Người mẫu ảnh |
Năm hoạt động | 1995 - nay |
Dòng nhạc | Cantopop |
Hãng thu âm | TVB (1995 - nay) |
Phối ngẫu | Chu Kiến Côn (2013 - nay) |
Bạn tình | Viên Văn Kiệt (1996 - 1998) Ngụy Tuấn Kiệt (1998 - 2007) Quách Chính Hồng (2007 - 2009) |
Quê | Hồng Kông thuộc Anh |
Đằng Lệ Danh (phồn thể: 滕麗名, tên cũ là Đằng Lệ Minh, sinh ngày 20 tháng 1 năm 1976), tên tiếng Anh là 'Joyce Tang, là một nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô gia nhập vào làng giải trí qua một cuộc thi ca hát năm 1995 và sau đó trở thành diễn viên độc quyền của hãng TVB.
Vào ngày 7 tháng 12 năm 2013, Đằng Lệ Danh kết hôn với doanh nhân Chu Kiến Côn tại Thái Lan sau khoảng thời gian tìm hiểu và hẹn hò thông qua lời giới thiệu của bạn bè.[1][2]
Năm | Tên phim | Bản tiếng Anh | Vai diễn |
---|---|---|---|
1996 | Chân trời góc bể | Lost and Found | Mỹ |
四個32A和一個香蕉少年 | Those Were the Days | Jackie | |
2002 | Ngục tù phong vân - Nhà thuyết giáo | Prison on Fire - Preacher | A Yee |
Hồ sơ tuyệt mật: Thế giới diệt vong | The Untold Story: The Lost World | Tammy | |
2004 | Chiến thắng thần Longma | Longma Spirit Winner | Hamur |
新东成西就 | New East becomes West | Li Xianglan | |
盜帥留香韋小寶 | Tiểu Thanh | ||
2010 | 72 Khách trọ | 72 Tenants of Prosperity | Bà hàng xóm |
2021 | Cỗ máy thời gian (Tầm Tần Ký) | Back to the Past | Thiện Nhu |
Năm | Tên phim | Tên phim tiếng Anh | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1995 | Nghĩa nặng tình thâm | A Kindred Spirit | Leung Bing Suet | Vai nữ phụ |
1996 | Sư tử Hà Đông | Mutual Affection | A Hung | Khách mời (xuất hiện tập 1,7,8,19,20) |
Tiền là tất cả | Money Just Cant Buy | Sâm Gia Vân (Carman) | Vai nữ phụ | |
1997 | Huynh đệ song hành | Old Time Buddy | A Trân | Vai nữ phụ (xuất hiện tập 1,2,3,4,5,10) |
Chân mạng thiên sứ | Triumph Over Evil | Long Thanh Thanh | Vai nữ chính | |
1998 | Lực lượng phản ứng | Armed Reaction | Trần Tam Nguyên | Vai nữ chính |
Thần thám Lý Kỳ | Old Time Buddy: To Catch A Thief | Lina Diu Lý Na | Vai nữ phụ | |
Số mệnh người đàn bà | As Sure As Fate | Mộ Dung Phi | Vai nữ thứ chính | |
1999 | Hồ sơ trinh sát IV | Detective Investigation Files IV | Doãn Thu Nguyệt | Vai nữ phụ (xuất hiện tập 13,14,15) |
Tuyết sơn phi hồ 1999 | The Flying Fox of the Snowy Mountain 1999 | Nhiếp Tang Thanh | Vai nữ phụ | |
2000 | Lực lượng hải quan | A Matter of Customs | Elsa | Vai nữ phụ (xuất hiện từ tập 13) |
Lực lượng phản ứng II | Armed Reaction II | Trần Tam Nguyên | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Ngụy Tuấn Kiệt | |
2001 | Ỷ Thiên Đồ Long Ký | The Heaven Sword & the Dragon Sabre 2000 | Dương Bất Hối / Kỷ Hiểu Phù | Vai nữ phụ |
Hương Sắc Tình Yêu | A Taste of Love | Sue | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Mã Đức Chung | |
Cỗ máy thời gian | A Step into the Past | Thiện Nhu | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
Lực lượng phản ứng III | Armed Reaction III | Trần Tam Nguyên | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Ngụy Tuấn Kiệt | |
2002 | Thế giới muôn màu | Invisible Journey | Tina Trình Thi Mẫn | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |
2003 | Nhân chứng (Bức màn bí mật 2) | Witness to a Prosecution II | Dương Đan Phụng | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Âu Cẩm Đường |
Ông bố vợ phong lưu | The Driving Power | Hồng Liên | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Trịnh Thiếu Thu | |
Mong manh cuộc tình | Ups and Downs in the Sea of Love | Christine Đinh Gia Gia | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Trương Gia Huy | |
2004 | Lần theo dấu vết | Summer Heat | Celine Thủy Ninh | Vai nữ chính |
Lực lượng phản ứng IV | Armed Reaction IV | Trần Tam Nguyên | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Ngụy Tuấn Kiệt | |
2005 | Bóng vua | The Prince's Shadow | Phú Sát Hoàng hậu | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 10)
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho nữ diễn viên tiến bộ nhất |
Phận nữ long đong | Women on the Run | Bobo Mã Tiểu Bảo | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
2006 | Below the Lion Rock 2006 | |||
Tâm lý mê ảo | Placebo Cure | Ứng Linh San | Vai nữ chính | |
2008 | Mẹ chồng khó tính II
(Mẹ chồng nàng dâu 2) |
Wars of In-Laws II | Coco Cao Gia Bảo | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 10) |
Cái giá của danh vọng | Wasabi Mon Amour | Đàm Bảo Bảo | Vai nữ phụ | |
Nữ hoàng cổ phiếu | The Money-Maker Recipe | Cố Gia Trân | Vai nữ phụ | |
2009 | Cao thủ Bida
(Vua Bida) |
The King of Snooker | Tiền Thao Thao | Vai nữ phụ |
Người vợ thẩm phán II (Bà nhà tôi 2) | Just Love II | Hà Tú Tú | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 15) | |
2010 | Tỳ vết của ngọc | Sisters of Pearl | Tô Lệ Thường | Vai nữ phụ |
Hạnh phúc đắng cay (Nỗi đau người phụ nữ) | Beauty Knows No Pain | Dư Mạn Du | Đề cử - Giải TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Top 15) | |
2011 | Tòa án lương tâm | Ghetto Justice | Đệ Ngũ Đình | Đề cử — Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 15) |
2011-2012 | Lời hứa vội vàng | Til Love Do Us Lie | Kan Yik Dan (Mabel) | Vai nữ thứ chính |
2012 | Ước mơ xa vời
(Quyết trạch nam nữ) |
LEscargot | Lý Mạn Hoa | Vai nữ phụ |
2013 | Quý ông thời đại | Awfully Lawful | Cố Gia Đình | Vai nữ thứ chính |
Mái Ấm Gia Đình 1 | Come Home Love | Dư Thắng Nam | Vai nữ phụ (xuất hiện tập 320, 321, 325, 328, 339, 345, 367, 368, 385, 386) | |
2014 | Xuân hỷ tương phùng | Queen Divas | Quách Phỉ Phỉ | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho bài hát chủ đề được yêu thích nhất |
Đội điều tra liêm chính 2014 | ICAC Investigators 2014 | Trương Vạn Phụng | Vai nữ phụ (xuất hiện tập 3) | |
2015 | Thiện nữ lạc hồn | My "Spiritual" Ex-Lover | Nghênh Xuân Hoa | Vai nữ phụ |
2016 | Định mệnh | Presumed Accidents | Jessie | Vai nữ phụ |
Những người bạn | House Of Spirits | Bảo Hân | Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất
Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho đối tác yêu thích nhất - cùng Lữ Tuệ Nghi | |
2019 | Đội điều tra liêm chính 2019 | ICAC Investigators 2019 | Flora | Vai nữ chính |
2021 | Lực lượng phản ứng 2021 | Armed Reaction 2021 | Sammy Trần Tam Nguyên | Vai khách mời (xuất hiện tập 1 đến 5, 26 đến 30) |
2017-now | Mái ấm gia đình 4 | Come Home Love: Lo And Behold | Hùng Thượng Thiện | 2017: Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2018: Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Top 5) Đề cử - Giải thưởng Ngôi sao TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Malaysia và Singapore) 2019: Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất 2020: Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử - Giải thưởng Ngôi sao TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Malaysia) Đề cử - Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất |