Acanthophis

Acanthophis
Acanthophis laevis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Acanthophis
Daudin, 1803[1]
Loài

xem loài

Acanthophis là một chi của họ Rắn hổ. Chúng có nguồn gốc từ Úc, New Guinea và các đảo lân cận, và là một trong những loài rắn độc nhất trên thế giới. Tên của chi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại akanthos / ἄκθθθθ ('cột sống') và ophis / ὄφις ('con rắn'), đề cập đến cột sống trên đuôi của người chết.

Bảy loài được liệt kê bởi ITIS,  mặc dù vẫn chưa rõ có bao nhiêu loài này bao gồm, với số liệu từ 4 đến 15 loài được trích dẫn.

Loài[2][3] Thẩm quyền[3] Phân loài* Tên phổ thông tiếng Anh Phạm vi địa lý
A. antarcticusT (Shaw, 1794) 2[4] Common death adder Australia[5]
A. ceramensis Albert Günther, 1863 0[6] Günther's death adder Indonesia (Seram, Tanimbar)[6]
A. cryptamydros Maddock, Ellis, Doughty, Smith & Wüster, 2015 0[7] Kimberley death adder Australia[7][8]
A. hawkei Wells & Wellington, 1985 0[9] Barkly Tableland death adder Australia[9]
A. laevis Macleay, 1878 0[10] Smooth-scaled death adder Indonesia, Papua New Guinea[10]
A. praelongus Ramsay, 1877 0[11] Northern death adder Australia[5]
A. pyrrhus Boulenger, 1898 0[12] Desert death adder Australia[12]
A. rugosus Loveridge, 1948 0[13] Rough-scaled death adder Australia, Indonesia[13]
A. wellsi Hoser, 1998 1[14] Pilbara death adder Australia[14]

* Not including the nominate subspecies.
TType species.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Acanthophis". Dahms Tierleben. [www.dahmstierleben.de/systematik/Reptilien/Squamata/Serpentes/colubroidea/Elapidae].
  2. ^ Acanthophis (TSN 700200) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis.
  4. ^ Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis antarcticus.
  5. ^ a b Wüster, W., A.J. Dumbrell, C. Hay, C.E. Pook, D.J. Williams & B.G. Fry (2005): Snakes across the Strait: Trans-Torresian phylogeographic relationships in three genera of Australasian snakes (Serpentes: Elapidae: Acanthophis, Oxyuranus and Pseudechis). Molecular Phylogenetics and Evolution 34(1): 1-14. available online (PDF) Lưu trữ 2011-07-17 tại Wayback Machine
  6. ^ a b (Sep 14, 2015). Acanthophis ceramensis.
  7. ^ a b Maddock, S. T., R. J. Ellis, P. Dougthy, L. A. Smith & W. Wüster (2015): A new species of death adder (Acanthophis: Serpentes: Elapidae) from north-western Australia. Zootaxa 4007: 301–326. available online (PDF)
  8. ^ (Sep 14, 2015). New Species of Venomous Snake Discovered in Australia.
  9. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis hawkei.
  10. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis laevis.
  11. ^ Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis praelongus.
  12. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis pyrrhus.
  13. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis rugosus.
  14. ^ a b Reptile Database (version ngày 10 tháng 3 năm 2011). Acanthophis wellsi.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát