Acrochordus granulatus

Acrochordus granulatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Acrochordidae
Chi (genus)Acrochordus
Loài (species)A. granulatus
Danh pháp hai phần
Acrochordus granulatus
(Schneider, 1799)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • [Hydrus] Granulatus - Schneider, 1799
    • [Anguis] Granulatus vel Acrochordus - Scheider, 1801
    • [Anguis] Granulatus - Scheider, 1801
    • Acrochordus Fasciatus - Shaw, 1802
    • Pelamis granulatus - Daudin, 1803
    • Chersydrus [fasciatus] - Cuvier, 1817
    • [Chersydrus] granulatus - Merrem, 1820
    • C[hersydreas]. granulatus - Gray, 1825
    • Acrochordus granulatus - Cantor, 1847
    • Chersydrus annulatus - Gray, 1849
    • Potamophis fasciata - Schmidt, 1852
    • Chersydrus fasciatus - Duméril, Bibron & Duméril, 1854
    • Acrochordus fasciatus - Schlegel, 1872
    • Chersydrus granulatus - Boulenger, 1893
    • [Chersydrus] g[ranulatus]. granulatus - Loveridge, 1938
    • Chersydrus granulatus luzonensis - Loveridge, 1938
    • Acrochordus granulatus - M.A. Smith, 1943
    • Acrochordus granulatus granulatus - Loveridge, 1948
    • Achrochordus granulatus granulatus - Mitchell, 1955
    • Acrochordus granulatus - McDowell, 1979[2]

Rắn rầm ri cá (tên khoa học: Acrochordus granulatus) là một loài rắn trong họ Acrochordidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1799.[3] Nó hoàn toàn sống thủy sinh và hầu như không làm gì được trên cạn. Không có phân loài nào được công nhận.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố tại Ấn Độ (bao gồm cả quần đảo Nicobar, quần đảo Andaman), Sri Lanka, Bangladesh, Myanmar (Burma), Trung Quốc (Hải Nam), Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Malaysia (bán đảo Mã Lai và Đông Malaysia), Singapore, các đảo thuộc Philippines (bao gồm Palawan: quần đảo Calamian, Panay), Indonesia (Ambon, Flores, Irian Jaya, Java, Jobi, Schouten, Sulawesi, Sumatra, Ternate, Timor, We, Komodo), Papua New Guinea (kể cả các đảo vệ tinh), New Guinea, quần đảo Solomon, Vanuatu, Australia (dọc theo vùng duyên hải Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland, Tây Úc).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sanders, K.; Murphy, J.; Lobo, A.; Gatus, J. (2010). Acrochordus granulatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Acrochordus granulatus. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Acrochordus granulatus (TSN 634832) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực