Họ Rắn rầm ri

Họ Rắn rầm ri
Thời điểm hóa thạch: Miocene giữa[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Acrochordidae
Bonaparte, 1831
Chi (genus)Acrochordus
Hornstedt, 1787
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acrochordina - Bonaparte, 1831
  • Acrochordidae - Bonaparte, 1840
  • Acrochorniens - A.M.C. Duméril, 1853
  • Acrochordidae - Jan, 1863
  • Acrochordinae - Boulenger, 1893
  • Acrochordoidae - McDowell, 1975
  • Acrochordini - Dowling & Duellman, 1978[2]

  • Acrochordus - Hornstedt, 1787
  • Chersydrus - Cuvier, 1817
  • Chersidrus - Oken, 1817
  • Acrochordus - Gray, 1825
  • Chersydreas - Gray, 1825
  • Chershydrus - Bonaparte, 1831
  • Verrucator - Schlegel, 1837
  • Chersydraeas - Gray, 1849
  • Potamophis - Schmidt, 1852
  • Chersydraeus - Duméril, Bibron & Duméril, 1854
  • Acrochordus - Boulenger, 1893[2]

Họ Rắn rầm ri (tên khoa học: Acrochordidae) là một họ rắn chỉ có một chi[3]Acrochordus. Đây là nhóm rắn nguyên thủy được tìm thấy trong khu vực IndonesiaÚc. Hiện họ này có 3 loài được công nhận.[4] Tất cả đều sống thủy sinh. Những loài rắn này kiếm mồi bằng cách mai phục, nằm ở đáy nước, và đợi những con cá tới gần. Con trưởng thành dài từ 60 cm tới 2,43 m.

Acrochordus javanicus

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Reptilia entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Acrochordidae (TSN 174119) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Acrochordus (TSN 209068) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất