Acronicta

Acronicta
Grey Dagger, Acronicta psi
Note the typical "dagger" marks
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Acronictinae
Chi (genus)Acronicta
Ochsenheimer, 1816[1]
Tính đa dạng
[[#Selected species|About 150 loài]]
Loài điển hình
Phalaena leporina
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acronycta Treitschke, 1825
    (unjustified emendation)
  • Acronyctia Meigen, 1813 (lapsus)
  • Apatela Stephens, 1829 (lapsus)
  • Apatelae Ochsenheimer, 1816
    (unavailable)
  • Apatele Hübner, [1806] (suppressed)
  • Apatele Hübner, [1808] (suppressed)
  • Apatele Hübner, [1818] (unavailable)
  • Apatele Hübner, 1822
  • Aneuviminia Beck, 1966
  • Arctomyscis Hübner, 1820
  • Chamaepora Warren, 1909
  • Cometa Sodoffsky, 1837
  • Cuspidia Chapman, 1890
  • Euviminia Beck, 1966
  • Hyboma Hübner, 1827
  • Hylonycta Sugi, 1979
  • Jocheaera Hübner, 1827
  • Lepitoreuma Grote, 1873
  • Mastiphanes Grote, 1882
  • Megacronycta Grote, 1873
  • Microcoelia Guenée, 1852
  • Molybdonycta Sugi, 1979
  • Paraviminia Beck, 1966
  • Pharetra Hübner, [1827] 1816
    (non Bolten, 1798: preoccupied)
  • Philorgyia Grote, 1896
  • Plataplectra Butler, 1878
  • Pseudopunda Butler, 1890
  • Semaphora Guenée, 1814
  • Sematophora Agassiz, [1848]
    (unjustified emendation)
  • Subacronicta Kozhanchikov, 1950
  • Triaena Hübner, 1827
  • Tricholonche Grote, 1896
  • Viminia Chapman, 1890

Acronicta là một chi bướm đêm thuộc họ noctuidae, gồm khoảng 150 loài, phân bố chủ yếu ở miền Toàn bắc ôn hòa, và một số ở các khu vực cận nhiệt đới. Sâu của đa số các loài không thể nhầm lẫn vì chúng có các gai lông màu sáng, và thường dễ nhận thấy trên các cây có nhiều lá. Ấu trùng của Smeared Dagger Moth (A. oblinita) không phải lúc nào cũng có lông [1]. Các loài của Acronicta có một hoặc hình dạng giống dấu thập màu đen trên mặt trên của cánh trước. Nhưng một số loài thì lại có một vòng tròn màu tối rất rõ.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ochsenheimer (1816). Schmett. Eur. 4: 62.
  2. ^ Acronicta at funet.fi
  3. ^ a b c d Linnaeus (1758). Syst. Nat. (Edn 10) 1: 510-516.
  4. ^ Linnaeus (1767). Syst. Nat. (Edn 12) 1(2): 845.
  5. ^ a b c d [Schiffermüller] (1775). Ankündung eines systematischen Werkes von den Schmetterlingen der Wienergegend pp. 67-88
  6. ^ Hufnagel (1766). Berlin. Magazin. 3(4): 416.
  7. ^ Hübner ([1813]). Samml. eur. Schmett. [4]: pl. 108 (1809-1813), fig. 504
  8. ^ a b Zootaxa 1910: 45.
  9. ^ Matsumura (1926). Ins. Matsumurana 1: 3, pl. 1, fig. 2.
  10. ^ Mann (1862). Wien. Ent. Mon. 6: 370, pl. 3, fig. 4.
  11. ^ Guenée (1852). in Boisduval & Guenée. Hist. nat. Ins., Spec. gén. Lépid. 5 (Noct. 1) p. 53.
  12. ^ Walker (1862). J. Proc. Linn. Soc. (Zool.) 6: 178.
  13. ^ Blanchard (1968). J. Lep. Soc. 22: 133-145.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). Acronicta. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London.
  • Bản mẫu:ButMoth
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu