Agathiphaga

Agathiphaga
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Aglossata
Liên họ (superfamilia)Agathiphagoidea
N. P. Kristensen, 1967
Họ (familia)Agathiphagidae
N. P. Kristensen, 1967
Chi (genus)Agathiphaga
Dumbleton, 1952
Loài

Agathiphaga là một chi bướm đêm duy nhất trong họ Agathiphagidae. Đây là một giống giống như caddis fly của các loài bướm đêm nguyên thủy được Lionel Jack Dumbleton ghi nhận đầu tiên năm 1952, là một chi mới của Micropterigidae.[1]

Sâu chỉ ăn cây "kauri" (Agathis, Araucariaceae) và hiện được xem là một giống bướm nguyên thủy thứ 2 còn tồn tại sau Micropterigoidea.[2] Ấu trùng được ghi nhận có thể sống 12 năm ở dạng đình dục,[3].

chi này có 2 loài, Agathiphaga queenslandensis được tìm thấy ở bờ biển đông nam của Queensland, Úc, và ấu trùng của nó ăn Agathis robusta.[4] Agathiphaga vitiensis được tìm thấy từ Fiji đến Vanuatuquần đảo Solomon, ấu trùng của nó ăn Agathis vitiensis.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Agathiphagidae Tree of Life Web Project
  • Agathiphaga queenslandensis Dumbleton, 1952”. Australian Moths Online. CSIRO Entomology. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lionel Jack Dumbleton (1952). “A new genus of seed-infesting micropterygid moths” (PDF). Pacific Science. 6: 17–29.
  2. ^ N. P. Kristensen (1999). “The non-Glossatan moths”. Trong N. P. Kristensen (biên tập). Lepidoptera, Moths and Butterflies Volume 1: Evolution, Systematics, and Biogeography. Handbook of Zoology. A Natural History of the phyla of the Animal Kingdom. Volume IV Arthropoda: Insecta Part 35. Walter de Gruyter. tr. 41–49.
  3. ^ M. S. Upton (1997). “A twelve-year larval diapause in the Queensland kauri moth, Agathiphaga queenslandiae Dumbleton (Lepidoptera: Agathiphagidae)”. The Entomologist. 116: 142–143.
  4. ^ “Species Agathiphaga queenslandensis Dumbleton, 1952”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. ngày 9 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ