Agroecomyrmecinae

Agroecomyrmecinae
Thời điểm hóa thạch: Lutetian–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Họ (familia)Formicidae
Phân họ (subfamilia)Agroecomyrmecinae
Carpenter, 1930
Chi điển hình
Agroecomyrmex
Wheeler, 1910

Agroecomyrmecinaelà một phân họ kiến.[1] Phân họ này ban đầu được phân loại vào năm 1930 bởi Carpenter như là tông Agroecomyrmecini trong phân họ Myrmicinae.[2] Bolton đã nâng lên thành một phân họ vào năm 2003.[3][4] Năm 2014, phân họ này phân thành 2 tông. Tông Ankylomyrmini được dời trở về phân họ Myrmicinae.[5]

Tông và chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Subfamily: Agroecomyrmecinae”. antweb.org. AntWeb. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Carpenter, F. M. 1930. The fossil ants of North America. Bulletin of the Museum of Comparative Zoology 70:1-66. [1930-01] PDF 123533
  3. ^ Ward, P. S. (2007). “Phylogeny, classification, and species-level taxonomy of ants (Hymenoptera: Formicidae)”. Zootaxa. 1668: 549–563.
  4. ^ “Genus: Tatuidris”. antweb.org. AntWeb. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ Ward, Philip S.; Brady, Sean G.; Fisher, Brian L.; Schultz, Ted R. (tháng 7 năm 2014). “The evolution of myrmicine ants: phylogeny and biogeography of a hyperdiverse ant clade (Hymenoptera: Formicidae)”. Systematic Entomology. 40 (1): 61–81. doi:10.1111/syen.12090. ISSN 1365-3113.
  6. ^ Donoso 2012, tr. 61

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan