Air Algérie | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 15 tháng 3 năm 1947 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Houari Boumediene | |||
Điểm dừng quan trọng | Sân bay Oran Es Sénia | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Air Algérie Plus | |||
Phòng chờ | Marhbabik Lounge | |||
Công ty mẹ | Chính phủ Algérie | |||
Công ty con | Danh sách công ty con
| |||
Số máy bay | 54 | |||
Điểm đến | 75 | |||
Khẩu hiệu | Always caring for you [2] | |||
Trụ sở chính | Algiers, Algérie | |||
Nhân vật then chốt | Mohamed-Salah Boultif (CEO) | |||
Nhân viên | 9,078 (2010) | |||
Trang web | www | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 1,73 tỷ Euro (2011)[3] | |||
Lãi thực | 736,2 triệu Euro (2011)[3] |
Air Algérie là hãng hàng không quốc gia của Algérie. Hãng này đóng tại Algiers, đây là hãng hàng không lớn thứ ba ở châu Phi (sau các hãng South African Airways và Egyptair)[cần dẫn nguồn], vận chuyển hơn 7,5 triệu khách một năm. Hãng này hiện vận hành 13 máy bay Boeing 737.
Air Algérie cung cấp các chuyến bay quốc tế theo lịch trình đến 71 điểm đến ở 28 quốc gia ở châu Âu, châu Phi và Trung Đông. Hãng này cung cấp các chuyến bay nội địa đến hơn 35 thành phố và thị xã cũng như các chuyến bay thuê bao phục vụ cho thăm dò dầu khí và lễ hành hương Hadj hàng năm. Căn cứ hoạt động chính của hãng này ở Sân bay Houari Boumedienne, Algiers[4].
Air Algérie đang trong quá trình chuẩn bị để trở thành một thành viên của liên minh các hãng hàng không SkyTeam cuối năm 2007. Hiện hãng này đang hoàn thiện các thủ tục ký hiệp định chia chỗ, khách hàng thường xuyên và sảnh đợi với từng thành viên của SkyTeam trước khi được gia nhập theo yêu cầu của từng thành viên SkyTeam[5].
Vào tháng 9 năm 2021, Sau vụ bắt giữ một trong những người quản lý đang vận chuyển ma túy giữa Pháp và Algeria, công ty quốc gia này đã thắt chặt các quy tắc của mình.[6].
Độ tàu bay của Air Algérie đến tháng 5 năm 2007 tháng 5 năm 2007:[7]
Máy bay | Số | Khách (First/Business*/Economy) |
Routes |
---|---|---|---|
Airbus A330-200 | 8 | 269 (22/42/205) | Canada, Pháp, Ai Cập, Jordan, Liban, Ả Rập Saudi, Syria, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Boeing 737-600 | 5 | 101 (16/85) | Quốc nội, Ý, Libya, Luxembourg, Nga |
Boeing 737-700C | 2 | 112 (8/104) | |
Boeing 737-800 | 24 | 144 (24/120) 162 (48/114) |
Quốc nội, Bỉ, Burkina Faso, Pháp, Đức, Ý, Côte d'Ivoire, Mali, Mauritania, Maroc, Niger, Sénégal, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh |
ATR 72-500 | 12 | 66 (66) | Hạng Economy Quốc nội |
ATR 72-600 | 3 | 68 (0/68) | |
Total | 54 |
Tuổi trung bình của các máy bay thuộc Air Algérie là 8,6 năm vào tháng 9 năm 2006.
Máy bay | Số | Chú thích |
---|---|---|
Boeing 737-200, Airbus A310-300 | 11 | Sẽ cho về hưu vào cuối năm 2008 Thay thế bằng Boeing 767-300ER |
Máy bay | Năm về hưu | Chú thích |
---|---|---|
Airbus A300 | 1980-1991 | |
Airbus A310-200 | 1990-2003 | |
Airbus A310-300 | 2005-2007 | |
Airbus A330-200 | 1999-2005 | |
Boeing 727-200 | 1969-2002 | |
Boeing 737-200 | 1971-2004 | |
Boeing 737-400 | 1999-2005 | |
Boeing 747-100 | 1977-1985 | |
Boeing 747-200 | 1977-1997 | |
Boeing 747-300 | 1995-2004 | |
Boeing 757-200 | 2002-2005 | |
Boeing 767-200 | 2000-2005 | |
Douglas DC-10 | 1977-1985 | |
Lockheed L-1011 | 1982-1990 | |
C-130 Hercules | 1962-2004 | Chở hàng hóa |
Sud Aviation Caravelle | 1962-1984 | |
Fokker F27 Mk400M | 1982-2002 |