Albraunia

Albraunia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Albraunia
Speta, 1982
Loài điển hình
Albraunia fugax
Các loài
3. Xem bài

Albraunia là chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae.[1]

Albraunia cùng ChaenorhinumHolzneria tạo thành nhánh / dòng dõi Chaenorhinum. Trước đây chúng được coi là trong Linariinae.[2][3][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này có tại IranIraq.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài dưới đây lấy theo Plants of the World Online và The Plant List:[1][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Albraunia. The Plant List. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Vargas, P.; Rosselló, J. A.; Oyama, R.; Güemes, J. (2004). “Molecular evidence for naturalness of genera in the tribe Antirrhineae (Scrophulariaceae) and three independent evolutionary lineages from the New World and the Old” (PDF). Plant Systematics and Evolution. 249 (3–4): 151–172. doi:10.1007/s00606-004-0216-1.
  3. ^ Fernández-Mazuecos, M.; Blanco-Pastor, J. L.; Vargas, P. (2013). “A Phylogeny of Toadflaxes (Linaria Mill.) Based on Nuclear Internal Transcribed Spacer Sequences: Systematic and Evolutionary Consequences”. International Journal of Plant Sciences. 174 (2): 234–249. doi:10.1086/668790.
  4. ^ Pablo Vargas, Luis M. Valente, José Luis Blanco‐Pastor, Isabel Liberal, Beatriz Guzmán, Emilio Cano, Alan Forrest & Mario Fernández‐Mazuecos (2013). “Testing the biogeographical congruence of palaeofloras using molecular phylogenetics: snapdragons and the Madrean–Tethyan flora”. Journal of Biogeography. 41 (5): 932–943. doi:10.1111/jbi.12253.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ a b Albraunia Speta trong Plants of the World Online. Tra cứu 28-4-2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây