Alcidae

Alcidae
Thời điểm hóa thạch: Eocene - Nay 35–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
(không phân hạng)Pan-Alcidae
Họ (familia)Alcidae
Leach, 1820
Phân họ

Alcidae hoặc Chim anca[1] là một họ chim trong bộ Choi choi. Các loài còn sinh tồn trong họ này dao động về kích thước từ nhỏ như Aethia pusilla chỉ nặng 85 g và dài 15 cm, tới to như Uria lomvia nặng tới 1 kg và dài 45 cm. Chúng là các loài chim bơi và lặn giỏi, nhưng chúng vụng về khi đi bộ. Các loài Alcidae hiện đại có thể bay (trừ loài tuyệt chủng gần đây là chim anca lớn Pinguinus impennis). Do có cánh ngắn, các loài họ Alcidae phải vỗ cánh rất nhanh để bay.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Alcidae

Cerorhinca monocerata

Hải âu cổ rụt mào lông

Hải âu cổ rụt sừng

Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương

Ptychoramphus aleuticus

Aethia pusilla

Aethia psittacula

Aethia pygmaea

Aethia cristatella

Synthliboramphus hypoleucus

Synthliboramphus scrippsi

Synthliboramphus craveri

Synthliboramphus wumizusume

Synthliboramphus antiquus

Brachyramphus perdix

Brachyramphus marmoratus

Brachyramphus brevirostris

Cepphus grylle

Cepphus carbo

Cepphus columba

Uria lomvia

Uria aalge

Alle alle

Pinguinus impennis

Alca torda

Sơ đồ nhánh của họ Alcidae[2]


Họ Alcidae (= Pan-Alcidae)

Đa dạng sinh học của họ này có lẽ đã tăng đáng kể trong thế Pliocen.[4]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây là tổng hợp từ các nguồn Baker et al. (2007)[5], Pereira & Baker (2008)[6]

Alcidae
Fraterculinae
Fraterculini

Cerorhinca

Fratercula

Aethiini

Ptychoramphus

Aethia

Alcinae
Brachyramphini

Brachyramphus

Cepphini

Cepphus

Synthliboramphini

Synthliboramphus

Alcini

Uria

Alle

Alca

Pinguinus

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.eaaflyway.net/documents/translated/VNM/partnership-document_vietnamese.pdf[liên kết hỏng]
  2. ^ Smith, N.A. (2011). "Taxonomic revision and phylogenetic analysis of the flightless Mancallinae (Aves, Pan-Alcidae)". Zookeys. Quyển 91 số 91. tr. 1–116. doi:10.3897/zookeys.91.709. PMC 3084493. PMID 21594108. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  3. ^ Birt T., H.R. Carter, D.L. Whitworth, A. McDonald, S.H. Newman, F. Gress, E. Palacios, J.S. Koepke, V.L Friesen (2012), Rangewide population genetic structure of the Xantus's Murrelet (Synthliboramphus hypoleucus), Auk 129, 44-55.
  4. ^ Konyukhov (2002)
  5. ^ Baker A.J., S.L. Pereira, T.A. Paton (2007), Phylogenetic relationships and divergence times of Charadriiformes genera: multigene evidence for the Cretaceous origin of at least 14 clades of shorebirds, Biol. Lett. 3, 205-209.
  6. ^ Pereira S.L. & A.J. Baker (2008), DNA evidence for a Paleocene origin of the Alcidae (Aves: Charadriiformes) in the Pacific and multiple dispersals across northern oceans, Mol. Phylogenet. Evol. 46, 430-445.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy