Amomum biphyllum

Amomum biphyllum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Amomum
Loài (species)A. biphyllum
Danh pháp hai phần
Amomum biphyllum
(Saensouk & P.Saensouk) Škorničk. & Hlavatá, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Elettariopsis biphylla Saensouk & P.Saensouk, 2014

Amomum biphyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Surapon Saensouk và Piyaporn Saensouk mô tả khoa học đầu tiên năm 2014 dưới danh pháp Elettariopsis biphylla.[1] Phân tích phát sinh chủng loại phân tử chi Amomum nghĩa rộng năm 2018 của de Boer et al. cho thấy nó thuộc về chi Amomum nghĩa hẹp, vì thế nó được Jana Leong-Škorničková và Kristýna Hlavatá chuyển sang chi Amomum.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Wua, huyện Bung Khla, tỉnh Bueng Kan, đông bắc Thái Lan.[3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này tương tự như E. monophylla, nhưng khác ở chỗ có hai lá và các gân màu đỏ sẫm ở các phần của cánh giữa môi dưới, ở chiều dài của cuống lá, ở chiều cao của thân giả cũng như đỉnh của bao phấn-mào.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Amomum biphyllum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Amomum biphyllum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum biphyllum”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Saensouk S. & Saensouk P., 2014. Elettariopsis biphylla, a new species of Zingiberaceae from Thailand. Phytotaxa 159(1): 23, doi:10.11646/phytotaxa.159.1.410.11646/phytotaxa.159.1.4.
  2. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
  3. ^ Amomum biphyllum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-1-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ