Apamea scolopacina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Tông (tribus) | Apameini |
Chi (genus) | Apamea |
Loài (species) | A. scolopacina |
Danh pháp hai phần | |
Apamea scolopacina Esper, 1788 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Apamea scolopacina[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở miền nam và miền trung châu Âu, miền nam Xibia, quần đảo Kuril tới Nhật Bản.
Sải cánh dài 32–36 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài Milium, Deschampsia, Briza, Scirpus và Luzula.
Tư liệu liên quan tới Apamea scolopacina tại Wikimedia Commons