Apamea zeta

Apamea zeta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Tông (tribus)Apameini
Chi (genus)Apamea
Loài (species)A. zeta
Danh pháp hai phần
Apamea zeta
(Treitschke, 1825)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Abromias exulis (Lefebvre, 1836)
  • Abromias zeta (Treitschke, 1825)
  • Apamea borea Herrich-Schäffer, 1852
  • Apamea exulis (Lefebvre, 1836)
  • Apamea maillardi (Geyer)
  • Apamea murrayi (Gibson, 1920)
  • Apamea nichollae (Hampson, 1908)
  • Apamea zeta carptodistincta Rakosy, Stangelmaier & Wieser, 1996
  • Apamea zeta cyanochlora Varga, 1976
  • Apamea zeta pseudopernix Varga, 1977
  • Apamea zeta sandorkovacsi Peregovits & Varga, 1984
  • Crymodes borea Guenée, 1852
  • Crymodes exulis (Lefebvre, 1836)
  • Crymodes zeta rofana Wolfberger, 1952
  • Exarnis difflua Geyer, 1837
  • Hadena exulis Lefebvre, 1836
  • Hadena gelata Lefebvre, 1836
  • Hadena zeta var. curoi Calberla, 1888
  • Noctua pernix Geyer, 1832
  • Polia clandestina Boisduval, 1928
  • Polia zeta Treitschke, 1825

Apamea zeta[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Iceland tới Đảo AnhFennoscandia, phía nam đến bán đảo Iberia qua miền trung châu Âu tới BalkanHy Lạp. ở Bắc Mỹ, nó được tìm thấy ở Newfoundland và Labrador, British Columbia, Alberta, Nunavut, Northwest Territories, YukonManitobaCanadaDãy núi Rocky phía nam đến Colorado.

Sải cánh dài 43–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8 in Britain.

Ấu trùng ăn nhiều loại cỏ.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Apamea zeta zeta (most of Europe)
  • Apamea zeta assimilis
  • Apamea zeta marmorata
  • Apamea zeta cyanochlora (Bulgaria)
  • Apamea zeta hellernica (Hy Lạp)
  • Apamea zeta sanderkovacsi (Romania)
  • Apamea zeta downesi Mikkola, 2009 (Bắc Mỹ)
  • Apamea zeta murrayi (Gibson, 1920) (Bắc Mỹ)
  • Apamea zeta pelagica Mikkola, 2009 (Bắc Mỹ)
  • Apamea zeta nichollae Hampson, 1908 (Bắc Mỹ)

Loài cũ Apamea zeta alticola nay được xem là một loài có hiệu lực Apamea alticola (Smith, 1891).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Apamea zeta tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.