April, and a Flower

April, and a Flower
Bìa đĩa nhạc số
EP của Chen
Phát hành1 tháng 4 năm 2019 (2019-04-01)
Thu âm2019
Phòng thuSM Studios, Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Thời lượng24:56
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man (chỉ đạo)
Thứ tự album của Chen
April, and a Flower
(2019)
Dear My Dear
(2019)
Đĩa đơn từ April, and a Flower
  1. "Beautiful Goodbye"
    Phát hành: 1 tháng 4 năm 2019

April, and a Flower (Tiếng Hàn사월, 그리고 꽃; Romajasawol, geurigo kkot) là mini-album đầu tay của ca sĩ Hàn Quốc Chen, được SM Entertainment phát hành vào ngày 1 tháng 4 năm 2019.[1] Album bao gồm 6 bài hát trong đó có đĩa đơn "Beautiful Goodbye".[2] Album có ba phiên bản vật lý: April, FlowerKihno.

Phát hành và quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 3 năm 2019, Chen được công bố là sẽ ra mắt với tư cách ca sĩ solo với album đầu tay của mình vào tháng 4.[3][4] Ngày 19 tháng 3, tựa đề và bìa của album được tiết lộ.[5] Ngày 22 tháng 3, danh sách bài hát của album được công bố.[6] Album được phát hành cùng với video âm nhạc của đĩa đơn "Beautiful Goodbye" vào ngày 1 tháng 4.[7]

Cũng trong ngày 1 tháng 4, Chen tổ chức một showcase để chia sẻ về quá trình thực hiện album và biểu diễn "Beautiful Goodbye" lần đầu tiên.[8][9] Sau đó anh tổ chức sự kiện dành cho người hâm mộ tại Coex Artium Mall và biểu diễn "Sorry Not Sorry" và "Beautiful Goodbye".[10] Chen bắt đầu biểu diễn trên các chương trình âm nhạc hàng tuần vào ngày 5 tháng 4 và đã giành chiến thắng trên hai chương trình.[11] Anh tổ chức sự kiện ký tặng album tại Sinchon vào ngày 6 tháng 4,[12] và tại Busan và Daegu vào ngày 20 tháng 4.[13]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Flower" (꽃; Kkot)Kim Je-hwiKim Je-hwi4:01
2."Beautiful Goodbye" (사월이 지나면 우리 헤어져요; Sawor-i Jinamyeon Uri He-eojyeoyo; lit: After April, We Are Separated)Jisoo Park (153/Joombas)
  • MooF (153/Joombas)
  • Jisoo Park (153/Joombas)
MooF (153/Joombas)4:29
3."Sorry Not Sorry" (하고 싶던 말; Hago Shibdeon Mal; lit: What You Want To Say)Paul KimPhenomenotesSong Young-joo4:26
4."Love Words" (사랑의 말; Sarang-e Mal; lit: A Word Of Love)KenzieKenzieKenzie3:36
5."I'll Be There" (먼저 가 있을게; Meonjeo Ga Isseulge; lit: I'll Be There First)Min Yeon-jaeKingMingKingMing4:12
6."Portrait of You" (널 그리다; Neol Geurida; lit: Draw You)Seo Ji-eum
  • Andreas Stone Johansson
  • Ricky Hanley
Andreas Stone Johansson4:12
Tổng thời lượng:25:04

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Doanh số
Hàn Quốc[23] 212.252
Trung Quốc[24] 90.000
Nhật Bản[25] 3.220
Mỹ[26] 1.000

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Hạng mục Kết quả Chú
thích
2020 Golden Disc Awards Disc Bonsang Đề cử [27]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 1 tháng 4 năm 2019
Nhiều khu vực stream SM Entertainment

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Herald, The Korea (ngày 19 tháng 3 năm 2019). “EXO's Chen to make solo debut”. www.koreaherald.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “엑소 첸 '사월이 지나면 우리 헤어져요'···첫 솔로”. news.chosun.com (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “SM 측 "엑소 첸 솔로앨범 준비중, 확정되는 대로 공개"(공식입장)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “[단독] 엑소 첸, 솔로 가수 도전...4월 앨범 발표”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “엑소 첸, 4월 1일 솔로 데뷔 확정‥'사월, 그리고 꽃' 발매[공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ 재배포금지>, <ⓒ "텐아시아" 무단전재 (ngày 22 tháng 3 năm 2019). “| 엑소 첸, 4월 1일 솔로 데뷔...앨범 '사월, 그리고 꽃' 트랙리스트 공개텐아시아”. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “[알쓸신곡] "Beautiful goodbye"...엑소 첸, 사월에 마주한 이별”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ 'I needed courage to release my first solo EP': Chen of EXO”. kpopherald.koreaherald.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “엑소 첸, 첫 솔로 `사월이 지나면 우리 헤어져요` 무대 [스타포토]”. www.dt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “엑소 첸 데뷔 7주년, 솔로앨범까지..멤버들 고맙다 [V라이브]”. No1.축구전문 콘텐츠 기업 스포탈코리아. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ “엑소 첸, '뮤직뱅크'서 데뷔 무대 첫 공개..웰메이드 보컬 예고”. Naver. ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “CHEN 1st Mini Album [사월, 그리고 꽃] 발매기념 사인회 - 신촌”. chen.smtown.com. ngày 1 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ “CHEN 1st Mini Album [사월, 그리고 꽃] 발매기념 사인회 - 부산, 대구”. ngày 11 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “French Album Charts - Top Albums Téléchargés”. Snep Musique. ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.[liên kết hỏng]
  15. ^ “April, and a Flower - Oricon Weekly Chart”. ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ “April, and a Flower - Billboard Japan Hot Albums”. Billboard Japan. ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ “Gaon Album Chart – Week 14, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ "Chen Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ "Chen Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ "Chen Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  22. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ Tổng doanh số của April, and a Flower tại Hàn Quốc:
  24. ^ Tổng doanh số của April, and a Flower tại Trung Quốc:
  25. ^ “April, and a Flower - Oricon”. ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  26. ^ Benjamin, Jeff (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “EXO's Chen Goes Top 10 on World & Heatseeker Albums Charts With Solo Debut”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  27. ^ “34th Golden Disc Awards Announces Nominees”. Soompi. ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.