Aduriz thi đấu cho Valencia năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aritz Aduriz Zubeldia | ||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–1999 | Antiguoko | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | Aurrerá | 25 | (8) |
2000–2003 | Bilbao Athletic | 90 | (18) |
2002–2004 | Athletic Bilbao | 3 | (0) |
2003–2004 | → Burgos (cho mượn) | 36 | (16) |
2004–2005 | Valladolid | 46 | (20) |
2006–2008 | Athletic Bilbao | 82 | (22) |
2008–2010 | Mallorca | 69 | (23) |
2010–2012 | Valencia | 58 | (17) |
2012–2020 | Athletic Bilbao | 231 | (96) |
Tổng cộng | 640 | (221) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2017 | Tây Ban Nha | 13 | (2) |
2006–2019 | Basque Country | 13 | (12) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2017 |
Aritz Aduriz Zubeldia (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1981, ở Donostia (San Sebastián), Tây Ban Nha) là một cựu cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha/Basque hiện đã giải nghệ
Lớn lên tại lò đạo tạo trẻ thanh niên Lezama nổi tiếng, ông đã dành gần ba mùa cho mượn (một với Burgos CF, hai với Real Valladolid), sau đó anh trở lại với Athletic vào tháng 1 năm 2006. Anh đã tỏ ra tiến bộ liên tục từ đó, anh ghi 9 bàn thắng trong 33 trận trong mùa giải 2006-2007, bao gồm một cú hat-trick trong trận đấu với Real Zaragoza ngày 19 tháng 5 năm 2007 (một trận mà Athletic thua với tỷ số 4-3)[1].
Câu lạc bộ | Mùa giải | La Liga | Copa del Rey | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Aurrerá | 1999–2000 | 25 | 8 | – | – | 25 | 8 | ||
Tổng cộng | 25 | 8 | – | – | 25 | 8 | |||
Bilbao Athletic | 2000–01 | 33 | 8 | – | – | 33 | 8 | ||
2001–02 | 35 | 7 | – | – | 35 | 7 | |||
2002–03 | 22 | 3 | – | – | 22 | 3 | |||
Tổng cộng | 90 | 18 | – | – | 90 | 18 | |||
Athletic Bilbao | 2002–03 | 3 | 0 | 1 | 0 | – | 4 | 0 | |
Burgos | 2003–04 | 36 | 16 | 2 | 0 | – | 38 | 16 | |
Tổng cộng | 36 | 16 | 2 | 0 | – | 38 | 16 | ||
Valladolid | 2004–05 | 32 | 14 | 6 | 2 | – | 38 | 16 | |
2005–06 | 14 | 6 | 0 | 0 | – | 14 | 6 | ||
Tổng cộng | 46 | 20 | 6 | 2 | – | 52 | 22 | ||
Athletic Bilbao | 2005–06 | 15 | 6 | 2 | 0 | – | 17 | 6 | |
2006–07 | 34 | 9 | 1 | 0 | – | 35 | 9 | ||
2007–08 | 33 | 7 | 5 | 1 | – | 38 | 8 | ||
Mallorca | 2008–09 | 35 | 11 | 5 | 0 | – | 40 | 11 | |
2009–10 | 34 | 12 | 3 | 1 | – | 37 | 13 | ||
Tổng cộng | 69 | 23 | 8 | 1 | – | 77 | 24 | ||
Valencia | 2010–11 | 29 | 10 | 2 | 2 | 7 | 6 | 38 | 18 |
2011–12 | 29 | 7 | 6 | 1 | 10 | 1 | 45 | 9 | |
Tổng cộng | 58 | 17 | 8 | 3 | 17 | 7 | 83 | 27 | |
Athletic Bilbao | 2012–13 | 36 | 14 | 2 | 1 | 6 | 3 | 44 | 18 |
2013–14 | 31 | 16 | 5 | 2 | - | - | 36 | 18 | |
2014–15 | 31 | 18 | 8 | 5 | 8 | 3 | 47 | 26 | |
2015–16 | 34 | 20 | 7 | 6 | 14 | 10 | 55 | 36 | |
2016–17 | 32 | 16 | 4 | 1 | 6 | 7 | 42 | 24 | |
2017–18 | 33 | 9 | 1 | 0 | 14 | 11 | 48 | 20 | |
2018–19 | 20 | 2 | 3 | 4 | – | 23 | 6 | ||
2019–20 | 14 | 1 | 3 | 0 | – | 17 | 1 | ||
Tổng cộng Athletic Bilbao | 231 | 96 | 32 | 15 | 48 | 34 | 313 | 149 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 640 | 221 | 66 | 22 | 66 | 37 | 780 | 285 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Friuli, Udine, Ý | Ý | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
2. | 12 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Los Cármenes, Granada, Tây Ban Nha | Bắc Macedonia | 4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |