Mùa giải | 2017-18 |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 8 năm 2017 – 20 tháng 5 năm 2018 |
Số trận đấu | 199 |
Số bàn thắng | 541 (2,72 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (34 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Girona 6–0 Las Palmas (13 tháng 1 năm 2018) Real Madrid 7–1 Deportivo La Coruña (21 tháng 1 năm 2018) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Levante 0–5 Atlético Madrid (25 tháng 11 năm 2017) Real Betis 0–5 Barcelona (21 tháng 1 năm 2018) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Real Betis 3–6 Valencia (15 tháng 10 năm 2017) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận[1] Valencia |
Chuỗi bất bại dài nhất | 20 trận[1] Barcelona |
Chuỗi không thắng dài nhất | 9 trận[1] Las Palmas |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận[1] Las Palmas |
Trận có nhiều khán giả nhất | 80,737 Real Madrid 0–3 Barcelona (23 tháng 12 năm 2017)[1] |
Trận có ít khán giả nhất | 4,341 Eibar 5–0 Real Betis (20 tháng 11 năm 2017)[1][note 1] |
Tổng số khán giả | 5,588,807[1] |
Số khán giả trung bình | 28,226[1] |
← 2016–17 2018–19 →
Thống kê tính đến 22 tháng 1 năm 2018. |
Mùa giải La Liga 2017–18, còn được biết đến với La Liga Santander của nhà tài trợ,[2] là mùa thứ 87 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha. Mùa giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 năm 2017 đến ngày 20 tháng 5 năm 2018.[3] Lịch thi đấu được công bố vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.[4]
Tổng cộng 20 đội sẽ tranh tài với nhau, trong đó có 17 đội đã tham gia mùa giải trước, và 3 đội thăng hạng lên từ Segunda División 2016-17. Hai đội đứng đầu từ Segunda División, và đội giành chiến thắng trong trận play-offs.
Levante UD là đội bóng đầu tiên lên hạng từ Segunda División, sau một năm xuống hạng từ La Liga, vào ngày 29 tháng 4 năm 2017 sau chiến thắng 1-0 trước Oviedo.[5] Girona lên hạng với á quân sau trận hòa 0-0 trước Zaragoza vào ngày 4 tháng 6 năm 2017, đây là lần đầu tiên họ được lên hạng.[6] Họ là đội thứ 62 được tham dự giải đấu cao nhất Tây Ban Nha. Getafe là đội bóng cuối cùng được lên hạng sau chiến thắng trước Huesca và Tenerife ở trận play-offs, một năm sau khi họ xuống hạng.[7]
Ba câu lạc bộ lên hạng sẽ thay Sporting Gijón, Osasuna và Granada khi họ xuống hạng vào cuối mùa giải trước.
Atlético Madrid sẽ được thi đấu tại sân vận động mới của họ, Wanda Metropolitano, thay thế cho sân cũ, Sân vận động Vicente Calderón, nơi họ thi đấu kể từ khi mở của vào năm 1967.
Deportivo La Coruña đã ký hợp đồng với một nhà tài trợ Abanca để đổi tên sân vận động của họ là Abanca-Riazor.[8]
Sau khi lên hạng La Liga, Girona tăng sức chứa sân Estadi Montilivi lên 13,450 chỗ ngồi.[9]
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Alavés | Vitoria-Gasteiz | Mendizorrotza | [10] | 19.840
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | [11] | 53.289
Atlético Madrid | Madrid | Wanda Metropolitano | [12] | 67.703
Barcelona | Barcelona | Camp Nou | [13] | 99.354
Celta Vigo | Vigo | Balaídos | [14] | 29.000
Deportivo La Coruña | A Coruña | Abanca-Riazor | [15] | 32.912
Eibar | Eibar | Ipurua | [16] | 7.083
Espanyol | Cornellà de Llobregat | Sân vận động RCDE | [17] | 40.500
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | [18] | 17.000
Girona | Girona | Montilivi | [9] | 13.450
Las Palmas | Las Palmas | Gran Canaria | [19] | 32.400
Leganés | Leganés | Butarque | [20] | 11.454
Levante | Valencia | Ciutat de València | [21] | 26.354
Málaga | Málaga | La Rosaleda | [22] | 30.044
Real Betis | Seville | Benito Villamarín | [23] | 60.720
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | [24] | 81.044
Real Sociedad | San Sebastián | Anoeta | [25] | 32.000
Sevilla | Seville | Ramón Sánchez Pizjuán | [26] | 42.714
Valencia | Valencia | Mestalla | [27] | 49.500
Villarreal | Villarreal | Sân vận động La Cerámica | [28] | 24.890
Đội bóng | Huấn luyện viên cũ | Lý do kết thúc |
Thời gian kết thúc | Vị trí trên bảng xếp hạng | Huấn luyện viên mới | Ngày tiếp nhận |
---|---|---|---|---|---|---|
Athletic Bilbao | Ernesto Valverde | Giải nghệ | 23 tháng 5 năm 2017[29] | Trước mùa giải | José Ángel Ziganda | ngày 24 tháng 5 năm 2017[30] |
Barcelona | Luis Enrique | Kết thúc hợp đồng | 29 tháng 5 năm 2017 | Ernesto Valverde | ngày 29 tháng 5 năm 2017[31] | |
Las Palmas | Quique Setién | 30 tháng 6 năm 2017 | Manolo Márquez | 3 tháng 7 năm 2017[32] | ||
Valencia | Voro | End of interim spell | 21 tháng 5 năm 2017 | Marcelino | 11 tháng 5 năm 2017[33] | |
Real Betis | Alexis Trujillo | 26 tháng 5 năm 2017 | Quique Setién | ngày 26 tháng 5 năm 2017[34] | ||
Celta Vigo | Eduardo Berizzo | Kết thúc hợp đồng | 30 tháng 6 năm 2017[35] | Juan Carlos Unzué | 28 tháng 5 năm 2017[36] | |
Sevilla | Jorge Sampaoli | Bổ nhiệm bởi Argentina | 20 tháng 5 năm 2017[37] | Eduardo Berizzo | 1 tháng 6 năm 2017[38] | |
Alavés | Mauricio Pellegrino | Giải nghệ | 29 tháng 5 năm 2017[39] | Luis Zubeldía | 17 tháng 6 năm 2017[40] | |
Alavés | Luis Zubeldía | Sa thải | 17 tháng 9 năm 2017[41] | 20 | Gianni De Biasi | 22 tháng 9 năm 2017[42] |
Villarreal | Fran Escribá | 25 tháng 9 năm 2017[43] | 14 | Javier Calleja | 25 tháng 9 năm 2017 | |
Las Palmas | Manolo Márquez | Giải nghệ | ngày 26 tháng 9 năm 2017[44] | 15 | Pako Ayestarán | 27 tháng 9 năm 2017 |
Deportivo La Coruña | Pepe Mel | Sa thải | 24 tháng 10 năm 2017[45] | 17 | Cristóbal Parralo | 24 tháng 10 năm 2017[45] |
Alavés | Gianni De Biasi | 27 tháng 11 năm 2017[46] | 20 | Abelardo Fernández | 1 tháng 12 năm 2017 | |
Las Palmas | Pako Ayestarán | 30 tháng 11 năm 2017 | 19 | Paco Jémez | 21 tháng 12 năm 2017 | |
Sevilla | Eduardo Berizzo | 22 tháng 12 năm 2017 | 5 | Vincenzo Montella | 28 tháng 12 năm 2017 | |
Málaga | Míchel | 13 tháng 1 năm 2018[47] | 19 | José González | 13 tháng 1 năm 2018[48] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 28 | 9 | 1 | 99 | 29 | +70 | 93 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Atlético Madrid | 38 | 23 | 10 | 5 | 58 | 22 | +36 | 79 | |
3 | Real Madrid | 38 | 22 | 10 | 6 | 94 | 44 | +50 | 76 | |
4 | Valencia | 38 | 22 | 7 | 9 | 65 | 38 | +27 | 73 | |
5 | Villarreal | 38 | 18 | 7 | 13 | 57 | 50 | +7 | 61 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Real Betis | 38 | 18 | 6 | 14 | 60 | 61 | −1 | 60 | |
7 | Sevilla | 38 | 17 | 7 | 14 | 49 | 58 | −9 | 58 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | Getafe | 38 | 15 | 10 | 13 | 42 | 33 | +9 | 55 | |
9 | Eibar | 38 | 14 | 9 | 15 | 44 | 50 | −6 | 51[b] | |
10 | Girona | 38 | 14 | 9 | 15 | 50 | 59 | −9 | 51[b] | |
11 | Espanyol | 38 | 12 | 13 | 13 | 36 | 42 | −6 | 49[c] | |
12 | Real Sociedad | 38 | 14 | 7 | 17 | 66 | 59 | +7 | 49[c] | |
13 | Celta Vigo | 38 | 13 | 10 | 15 | 59 | 60 | −1 | 49[c] | |
14 | Alavés | 38 | 15 | 2 | 21 | 40 | 50 | −10 | 47 | |
15 | Levante | 38 | 11 | 13 | 14 | 44 | 58 | −14 | 46 | |
16 | Athletic Bilbao | 38 | 10 | 13 | 15 | 41 | 49 | −8 | 43[d] | |
17 | Leganés | 38 | 12 | 7 | 19 | 34 | 51 | −17 | 43[d] | |
18 | Deportivo La Coruña (R) | 38 | 6 | 11 | 21 | 38 | 76 | −38 | 29 | Xuống hạng chơi ở Segunda División |
19 | Las Palmas (R) | 38 | 5 | 7 | 26 | 24 | 74 | −50 | 22 | |
20 | Málaga (R) | 38 | 5 | 5 | 28 | 24 | 61 | −37 | 20 |
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Atlético Madrid | 8 | 4 | 6 | 5 | 3 | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Real Madrid | 1 | 5 | 7 | 4 | 8 | 6 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Valencia | 7 | 8 | 9 | 9 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Villarreal | 18 | 19 | 13 | 7 | 9 | 14 | 9 | 8 | 6 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 |
Real Betis | 19 | 12 | 15 | 12 | 7 | 5 | 6 | 9 | 7 | 8 | 8 | 9 | 8 | 11 | 12 | 8 | 14 | 10 | 7 | 11 | 13 | 10 | 8 | 10 | 7 | 9 | 10 | 8 | 8 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 |
Sevilla | 11 | 9 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | 5 | 8 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 |
Getafe | 13 | 14 | 10 | 14 | 14 | 10 | 12 | 14 | 14 | 11 | 12 | 10 | 12 | 8 | 7 | 10 | 8 | 11 | 9 | 9 | 9 | 11 | 11 | 9 | 11 | 10 | 11 | 11 | 9 | 11 | 11 | 10 | 9 | 9 | 7 | 8 | 8 | 8 |
Eibar | 4 | 11 | 16 | 13 | 13 | 16 | 18 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 13 | 13 | 9 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 9 | 7 | 8 | 9 | 11 | 10 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 10 | 9 | 9 |
Girona | 9 | 6 | 11 | 15 | 15 | 17 | 16 | 17 | 15 | 13 | 10 | 11 | 10 | 12 | 9 | 7 | 10 | 13 | 10 | 10 | 10 | 9 | 10 | 8 | 10 | 8 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 11 | 10 |
Espanyol | 10 | 13 | 18 | 16 | 16 | 12 | 14 | 13 | 13 | 10 | 13 | 14 | 13 | 15 | 16 | 16 | 15 | 15 | 14 | 14 | 14 | 15 | 15 | 16 | 15 | 13 | 15 | 13 | 14 | 13 | 15 | 16 | 16 | 16 | 15 | 15 | 14 | 11 |
Real Sociedad | 3 | 1 | 2 | 3 | 6 | 8 | 8 | 7 | 9 | 9 | 7 | 7 | 7 | 9 | 10 | 11 | 9 | 12 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 | 12 | 14 | 15 | 12 | 14 | 15 | 15 | 13 | 11 | 11 | 11 | 10 | 11 | 10 | 12 |
Celta Vigo | 14 | 16 | 12 | 17 | 17 | 13 | 11 | 10 | 10 | 14 | 11 | 13 | 9 | 10 | 11 | 13 | 11 | 14 | 11 | 7 | 7 | 8 | 9 | 11 | 8 | 11 | 9 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 |
Alavés | 15 | 18 | 20 | 20 | 19 | 20 | 19 | 19 | 19 | 20 | 18 | 19 | 20 | 19 | 18 | 18 | 17 | 18 | 17 | 16 | 17 | 16 | 16 | 15 | 16 | 14 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 15 | 15 | 13 | 13 | 13 | 12 | 14 |
Levante | 6 | 7 | 8 | 8 | 5 | 9 | 10 | 12 | 12 | 12 | 14 | 12 | 14 | 14 | 15 | 15 | 16 | 16 | 16 | 17 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 16 | 15 | 15 |
Athletic Bilbao | 12 | 10 | 4 | 6 | 10 | 11 | 13 | 11 | 11 | 15 | 15 | 15 | 16 | 16 | 14 | 14 | 12 | 8 | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 14 | 12 | 12 | 14 | 12 | 13 | 12 | 12 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 16 | 16 |
Leganés | 5 | 3 | 5 | 10 | 11 | 7 | 7 | 6 | 5 | 7 | 9 | 8 | 11 | 7 | 8 | 12 | 13 | 9 | 13 | 13 | 11 | 12 | 12 | 13 | 13 | 16 | 13 | 15 | 12 | 14 | 14 | 14 | 14 | 15 | 16 | 17 | 17 | 17 |
Deportivo La Coruña | 20 | 15 | 17 | 18 | 18 | 18 | 15 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Las Palmas | 16 | 20 | 14 | 11 | 12 | 15 | 17 | 18 | 18 | 18 | 19 | 20 | 19 | 18 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Málaga | 17 | 17 | 19 | 19 | 20 | 19 | 20 | 20 | 20 | 19 | 20 | 18 | 18 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Nguồn: BDFutbol
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | Barcelona | 19 |
2 | Luis Suárez | Barcelona | 15 |
3 | Iago Aspas | Celta Vigo | 12 |
4 | Cristhian Stuani | Girona | 10 |
Simone Zaza | Valencia | ||
6 | Cédric Bakambu | Villarreal | 9 |
Maxi Gómez | Celta Vigo | ||
Willian José | Real Sociedad | ||
Rodrigo | Valencia | ||
10 | Gerard | Espanyol | 8 |
Paulinho | Barcelona | ||
Portu | Girona |
Rank | Player | Club | Assists |
---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | Barcelona | 9 |
Pione Sisto | Celta Vigo | ||
3 | Jordi Alba | Barcelona | 6 |
Pablo Fornals | Villarreal | ||
Andrés Guardado | Real Betis | ||
Gonçalo Guedes | Valencia | ||
Sergi Roberto | Barcelona | ||
Daniel Wass | Celta Vigo | ||
9 | José Ángel | Eibar | 5 |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | ||
Xabi Prieto | Real Sociedad |
The Zamora Trophy is awarded by newspaper Marca to the goalkeeper with the lowest goals-to-games ratio. A goalkeeper had to have played at least 28 games of 60 or more minutes to be eligible for the trophy.[52][53]
Rank | Name | Club | Goals Against |
Matches | Average |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jan Oblak | Atlético Madrid | 9 | 20 | 0.45 |
Marc-André ter Stegen | Barcelona | ||||
3 | Fernando Pacheco | Alavés | 29 | 20 | 1.45 |
4 | Gerónimo Rulli | Real Sociedad | 36 | 20 | 1.80 |
5 | Antonio Adán | Betis | 41 | 20 | 2.05 |
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày | Vòng |
---|---|---|---|---|---|
Lionel Messi | Barcelona | Espanyol | 5–0 (H) | ngày 9 tháng 9 năm 2017 | 3 |
Simone Zaza | Valencia | Málaga | 5–0 (H) | ngày 19 tháng 9 năm 2017 | 5 |
Lionel Messi4 | Barcelona | Eibar | 6–1 (H) | ngày 19 tháng 9 năm 2017 | 5 |
Cédric Bakambu | Villarreal | Eibar | 3–0 (H) | ngày 1 tháng 10 năm 2017 | 7 |
Iago Aspas | Celta Vigo | Las Palmas | 5–2 (A) | ngày 16 tháng 10 năm 2017 | 8 |
Ibai Gómez | Alavés | Girona | 3–2 (A) | ngày 4 tháng 12 năm 2017 | 14 |
Michael Olunga | Girona | Las Palmas | 6–0 (H) | ngày 13 tháng 1 năm 2018 | 19 |
4 Cầu thủ ghi 4 bàn; (H) – Nhà; (A) – Khách
Trận đấu sau khi đóng của không được tính.
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 686.330 | 80.737 | 61.739 | 68.633 | +0,9% |
2 | Barcelona | 484.056 | 72.857 | 49.693 | 60.507 | −21,5%3 |
3 | Atlético Madrid | 525.687 | 66.591 | 47.106 | 58.410 | +30,8%2 |
4 | Real Betis | 505.403 | 53.426 | 39.631 | 45.946 | +40,0% |
5 | Athletic Bilbao | 373.888 | 45.761 | 36.728 | 41.543 | +1,0% |
6 | Valencia | 393.254 | 47.794 | 27.930 | 39.325 | +15,8% |
7 | Sevilla | 298.449 | 40.385 | 25.934 | 33.161 | +1,0% |
8 | Deportivo | 214.296 | 27.877 | 17.588 | 21.430 | −4,2% |
9 | Málaga | 190.514 | 24.878 | 12.357 | 21.168 | −4,4% |
10 | Real Sociedad | 218.883 | 24.675 | 16.834 | 19.898 | −7,1% |
11 | Espanyol | 198.041 | 24.836 | 11.659 | 18.004 | −10,3% |
12 | Villarreal | 158.846 | 21.087 | 15.441 | 17.650 | +1,6% |
13 | Las Palmas | 176.170 | 26.163 | 11.987 | 17.617 | −13,6% |
14 | Levante | 173.365 | 21.770 | 12.942 | 17.337 | +43,1%1 |
15 | Celta Vigo | 147.374 | 20.895 | 10.840 | 16.375 | −0,5% |
16 | Alavés | 158.707 | 19.840 | 12.594 | 15.871 | +4,6% |
17 | Getafe | 122.477 | 15.350 | 8.908 | 11.132 | +55,7%1 |
18 | Girona | 104.873 | 13.305 | 7.316 | 10.487 | +91,3%1 |
19 | Leganés | 78.659 | 11.454 | 6.671 | 9.832 | +5,5% |
20 | Eibar | 56.359 | 6.172 | 4.341 | 5.124 | −3,5% |
Tổng số khán giả cả giải | 5.348.742 | 80.737 | 4.341 | 27.151 | −1,8% |
Cập nhật lần cuối vào ngày ngày 22 tháng 1 năm 2018
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Team played last season in Segunda División.
2: Atlético Madrid played the previous season at Vicente Calderón Stadium.
3: Barcelona played its match against Las Palmas behind closed doors.
Tháng | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | Ref | ||
---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 9 | Simone Zaza | Valencia | [60] | ||
Tháng 10 | Cédric Bakambu | Villarreal | [61] | ||
Tháng 11 | Iago Aspas | Celta Vigo | [62] | ||
Tháng 12 | Luis Suárez | Barcelona | [63] |
Vùng hành chính | Số đội | Đội | |
---|---|---|---|
1 | Basque Country | 4 | Alavés, Athletic Bilbao, Eibar và Real Sociedad |
Community of Madrid | Atlético Madrid, Getafe, Leganés và Real Madrid | ||
3 | Catalonia | 3 | Barcelona, Espanyol và Girona |
Andalusia | Málaga, Real Betis và Sevilla | ||
Valencian Community | Levante, Valencia và Villarreal | ||
6 | Galicia | 2 | Celta Vigo và Deportivo La Coruña |
7 | Canary Islands | 1 | Las Palmas |