Mùa giải | 2018–19 |
---|---|
Thời gian | 17 tháng 8 năm 2018 – 19 tháng 5 năm 2019 |
Vô địch | Barcelona Danh hiệu thứ 26 |
Xuống hạng | Girona Huesca Rayo Vallecano |
Champions League | Barcelona Atlético Madrid Real Madrid Valencia |
Europa League | Getafe Sevilla Espanyol |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 983 (2,59 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (36 bàn) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Jan Oblak (0,73 bàn/trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Barcelona 8–2 Huesca (2 tháng 9 năm 2018) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Levante 0–5 Barcelona (16 tháng 12 năm 2018) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Barcelona 8–2 Huesca (2 tháng 9 năm 2018) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận[1] Barcelona |
Chuỗi bất bại dài nhất | 23 trận[1] Barcelona |
Chuỗi không thắng dài nhất | 16 trận[1] Huesca |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận[1] Rayo Vallecano |
Trận có nhiều khán giả nhất | 93.265 Barcelona 5–1 Real Madrid (28 tháng 10 năm 2018)[1] |
Trận có ít khán giả nhất | 3.652 Eibar 3–0 Espanyol (21 tháng 1 năm 2019)[1] |
Số khán giả | 10.234.693 (26.933 khán giả mỗi trận) |
← 2017–18 2019–20 → |
Mùa giải La Liga 2018–19, còn được biết đến với cái tên La Liga Santander vì lí do tài trợ,[2] là mùa giải thứ 88 kể từ khi giải được thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 17 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 26 tháng 5 năm 2019.[3] Lịch thi đấu cho mùa giải 2018–19 được công bố vào ngày 24 tháng 7 năm 2018.[4] Đây là mùa giải đầu tiên La Liga sử dụng công nghệ VAR.[5]
Barcelona là đương kim vô địch. Họ đã trở thành nhà vô địch giải đấu mùa thứ hai liên tiếp vào ngày 28 tháng 4, sau khi đánh bại Levante 1–0 khi giải chỉ còn 3 vòng đấu.[6]
Tổng cộng có 20 đội tranh tài ở giải đấu này, bao gồm 17 đội ở mùa giải 2017–18 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2017–18. Huesca, Rayo Vallecano và Valladolid tham dự với tư cách các câu lạc bộ thăng hạng từ Segunda División 2017–18. Họ thay thế Málaga, Las Palmas và Deportivo La Coruña, các đội bóng xuống chơi ở Segunda División 2018–19.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Alavés | Vitoria-Gasteiz | Mendizorrotza | [7] | 19.840
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | [8] | 53.000
Atlético Madrid | Madrid | Wanda Metropolitano | [9] | 68.000
Barcelona | Barcelona | Camp Nou | [10] | 99.354
Celta Vigo | Vigo | Abanca-Balaídos | [11] | 29.000
Eibar | Eibar | Ipurua | [12] | 7.083
Espanyol | Barcelona | RCDE Stadium | [13] | 40.000
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | [14] | 17.000
Girona | Girona | Montilivi | [15] | 13.500
Huesca | Huesca | El Alcoraz | [16] | 7.638
Leganés | Leganés | Butarque | [17] | 12.450
Levante | Valencia | Ciutat de València | [18] | 26.354
Rayo Vallecano | Madrid | Vallecas | [19] | 14.708
Real Betis | Seville | Benito Villamarín | [20] | 60.721
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | [21] | 81.044
Real Sociedad | San Sebastián | Anoeta | [22] | 32.000
Sevilla | Seville | Ramón Sánchez Pizjuán | [23] | 42.714
Valencia | Valencia | Mestalla | [24] | 49.500
Valladolid | Valladolid | José Zorrilla | [25] | 26.512
Villarreal | Villarreal | Sân vận động La Cerámica | [26] | 23.500
Vào ngày 16 tháng 8 năm 2018, La Liga đã kí kết bản hợp đồng 15 năm với Relevent Sports (chủ sở hữu của International Champions Cup) để tổ chức một trận đấu mỗi mùa ở Hoa Kỳ. Đây sẽ đánh đấu lần đầu tiên một trận đấu chính thức ở giải La Liga diễn ra tại đó.[27][28] Trận đấu giữa Girona và Barcelona, được diễn ra vào ngày 27 tháng 1 năm 2019, được lựa chọn để tổ chức ở Miami, nhưng nó cần sự chấp thuận của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha.[29] Vào ngày 21 tháng 9 năm 2018, Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha từ chối sự chấp thuận về trận đấu được diễn ra ở Miami.[30] Vào ngày 26 tháng 10 năm 2018, sau yêu cầu chỉ đạo từ Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha, Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ và CONCACAF, Hội đồng FIFA đã thảo luận đề xuất của La Liga. Vào cuối cuộc họp, Hội đồng FIFA cho rằng "Phù hợp với ý kiến được thể hiện bởi Ủy ban các bên liên quan bóng đá, Hội đồng nhấn mạnh nguyên tắc thể thao rằng các trận đấu chính thức của giải đấu phải được chơi trong lãnh thổ của hiệp hội thành viên tương ứng".[31]
Đội | Huấn luyện viên[32] | Đội trưởng[33] | Nhà sản xuất áo đấu[34] | Nhà tài trợ áo đấu[34] |
---|---|---|---|---|
Alavés | ![]() |
![]() |
Kelme | Betway, LEA,1 Araba-Álava,2 Integra Energía,3 Euskaltel3 |
Athletic Bilbao | ![]() |
![]() |
New Balance | Kutxabank |
Atlético Madrid | ![]() |
![]() |
Nike | Plus500, Hyundai2 |
Barcelona | ![]() |
![]() |
Nike | Rakuten, UNICEF,1 Beko2 |
Celta Vigo | ![]() |
![]() |
Adidas | Estrella Galicia 0,0, Abanca,1 Grupo Recalvi3 |
Eibar | ![]() |
![]() |
Puma | AVIA, HiKOKI2 |
Espanyol | ![]() |
![]() |
Kelme | Riviera Maya, InnJoo13 |
Getafe | ![]() |
![]() |
Joma | Tecnocasa Group, Reale Seguros,2 @getafecf3 |
Girona | ![]() |
![]() |
Umbro | Marathonbet, Costa Brava2 |
Huesca | ![]() |
![]() |
Kelme | Huesca La Magia, DISA,1 Bodega Sommos,1 Grupo Cosehisa,2 El Dorado,3 Ambar 0,03 |
Leganés | ![]() |
![]() |
Joma | Betway, Sambil Outlet Madrid,2 BeSoccer,3 Arriaga Asociados3 |
Levante | ![]() |
![]() |
Macron | Betway, Baleària1 |
Rayo Vallecano | ![]() |
![]() |
Kelme | Creditea,1 Modalia.com1 |
Real Betis | ![]() |
![]() |
Kappa | GreenEarth, Reale Seguros,2 BeSoccer,3 OTC Desks4 |
Real Madrid | ![]() |
![]() |
Adidas | Emirates |
Real Sociedad | ![]() |
![]() |
Macron | Kutxabank,1 Reale Seguros2 |
Sevilla | ![]() |
![]() |
Nike | Playtika, Betfair,2 EverFX3 |
Valencia | ![]() |
![]() |
Adidas | BLU, beIN Sports,1 Sesderma,2 Alfa Romeo3 |
Valladolid | ![]() |
![]() |
Hummel | Cuatro Rayas, Junta of Castile and León,1 Integra Energía,2 Cultura y Turismo Valladolid3 |
Villarreal | ![]() |
![]() |
Joma | Pamesa Cerámica, Endavant2 |
Đội | Huấn luyện viên cũ | Lí do rời đi |
Ngày rời đi | Vị trí trên bảng xếp hạng | Huấn luyện viên mới | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Celta Vigo | ![]() |
Bị sa thải | 21 tháng 5 năm 2018[35] | Trước mùa giải | ![]() |
22 tháng 5 năm 2018[36] |
Girona | ![]() |
Kí hợp đồng với Sevilla | 28 tháng 5 năm 2018[37] | ![]() |
7 tháng 6 năm 2018[38] | |
Real Madrid | ![]() |
Từ chức | 31 tháng 5 năm 2018[39] | ![]() |
12 tháng 6 năm 2018[40] | |
Real Sociedad | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | 30 tháng 6 năm 2018[41] | ![]() |
24 tháng 5 năm 2018[42] | |
Huesca | ![]() |
30 tháng 6 năm 2018[43] | ![]() |
28 tháng 5 năm 2018[44] | ||
Sevilla | ![]() |
Kết thúc thời gian tạm quyền | 30 tháng 6 năm 2018[45] | ![]() |
28 tháng 5 năm 2018[46] | |
Espanyol | ![]() |
30 tháng 6 năm 2018[47] | ![]() |
3 tháng 6 năm 2018[48] | ||
Leganés | ![]() |
Kí hợp đồng với Real Sociedad | 30 tháng 6 năm 2018[49] | ![]() |
2 tháng 6 năm 2018[50] | |
Athletic Bilbao | ![]() |
Hai bên đạt thoả thuận | 30 tháng 6 năm 2018[51] | ![]() |
31 tháng 5 năm 2018[52] | |
Huesca | ![]() |
Bị sa thải | 9 tháng 10 năm 2018 | Thứ 20 | ![]() |
10 tháng 10 năm 2018[53] |
Real Madrid | ![]() |
29 tháng 10 năm 2018 | Thứ 9 | ![]() |
30 tháng 10 năm 2018 | |
Celta Vigo | ![]() |
12 tháng 11 năm 2018 | Thứ 14 | ![]() |
12 tháng 11 năm 2018 | |
Athletic Bilbao | ![]() |
4 tháng 12 năm 2018 | Thứ 18 | ![]() |
4 tháng 12 năm 2018 | |
Villarreal | ![]() |
10 tháng 12 năm 2018 | Thứ 17 | ![]() |
10 tháng 12 năm 2018 | |
Real Sociedad | ![]() |
26 tháng 12 năm 2018[54] | Thứ 15 | ![]() |
26 tháng 12 năm 2018[55] | |
Villarreal | ![]() |
29 tháng 1 năm 2019[56] | Thứ 19 | ![]() |
29 tháng 1 năm 2019[56] | |
Celta Vigo | ![]() |
3 tháng 3 năm 2019 | Thứ 17 | ![]() |
3 tháng 3 năm 2019[57] | |
Real Madrid | ![]() |
11 tháng 3 năm 2019 | Thứ 3 | ![]() |
11 tháng 3 năm 2019[58] | |
Sevilla | ![]() |
15 tháng 3 năm 2019[59] | Thứ 6 | ![]() |
15 tháng 3 năm 2019[60] | |
Rayo Vallecano | ![]() |
18 tháng 3 năm 2019[61] | Thứ 19 | ![]() |
20 tháng 3 năm 2019[62] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 26 | 9 | 3 | 90 | 36 | +54 | 87 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Atlético Madrid | 38 | 22 | 10 | 6 | 55 | 29 | +26 | 76 | |
3 | Real Madrid | 38 | 21 | 5 | 12 | 63 | 46 | +17 | 68 | |
4 | Valencia | 38 | 15 | 16 | 7 | 51 | 35 | +16 | 61 | |
5 | Getafe | 38 | 15 | 14 | 9 | 48 | 35 | +13 | 59[a] | Lọt vào vòng bảng Europa League |
6 | Sevilla | 38 | 17 | 8 | 13 | 62 | 47 | +15 | 59[a] | |
7 | Espanyol | 38 | 14 | 11 | 13 | 48 | 50 | −2 | 53[b] | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League |
8 | Athletic Bilbao | 38 | 13 | 14 | 11 | 41 | 45 | −4 | 53[b] | |
9 | Real Sociedad | 38 | 13 | 11 | 14 | 45 | 46 | −1 | 50[c] | |
10 | Real Betis | 38 | 14 | 8 | 16 | 44 | 52 | −8 | 50[c] | |
11 | Alavés | 38 | 13 | 11 | 14 | 39 | 50 | −11 | 50[c] | |
12 | Eibar | 38 | 11 | 14 | 13 | 46 | 50 | −4 | 47 | |
13 | Leganés | 38 | 11 | 12 | 15 | 37 | 43 | −6 | 45 | |
14 | Villarreal | 38 | 10 | 14 | 14 | 49 | 52 | −3 | 44[d] | |
15 | Levante | 38 | 11 | 11 | 16 | 59 | 66 | −7 | 44[d] | |
16 | Valladolid | 38 | 10 | 11 | 17 | 32 | 51 | −19 | 41[e] | |
17 | Celta Vigo | 38 | 10 | 11 | 17 | 53 | 62 | −9 | 41[e] | |
18 | Girona (R) | 38 | 9 | 10 | 19 | 37 | 53 | −16 | 37 | Xuống hạng chơi ở Segunda División |
19 | Huesca (R) | 38 | 7 | 12 | 19 | 43 | 65 | −22 | 33 | |
20 | Rayo Vallecano (R) | 38 | 8 | 8 | 22 | 41 | 70 | −29 | 32 |
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau khi hoàn thành mỗi vòng đấu.
Đội dẫn đầu và vòng bảng UEFA Champions League | |
Vòng bảng UEFA Champions League | |
Vòng bảng UEFA Europa League | |
Vòng loại thứ hai UEFA Europa League | |
Xuống hạng chơi ở Segunda División |
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Barcelona | 36 |
2 | ![]() |
Real Madrid | 21 |
![]() |
Barcelona | ||
4 | ![]() |
Celta Vigo | 20 |
5 | ![]() |
Girona | 19 |
6 | ![]() |
Sevilla | 18 |
7 | ![]() |
Espanyol | 17 |
8 | ![]() |
Atlético Madrid | 15 |
9 | ![]() |
Eibar | 14 |
![]() |
Rayo Vallecano | ||
![]() |
Getafe | ||
![]() |
Getafe |
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Barcelona | 13 |
![]() |
Sevilla | ||
3 | ![]() |
Villarreal | 10 |
![]() |
Alavés | ||
5 | ![]() |
Sevilla | 9 |
![]() |
Levante | ||
![]() |
Atlético Madrid | ||
8 | ![]() |
Barcelona | 8 |
9 | ![]() |
Huesca | 7 |
![]() |
Celta Vigo | ||
![]() |
Valencia | ||
![]() |
Barcelona | ||
![]() |
Barcelona |
Giải thưởng Zamora được trao tặng bởi tờ báo Marca cho thủ môn với tỉ lệ bàn thua trong mỗi trận ít nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận đấu trên 60 phút để có đủ tư cách nhận giải thưởng này.[69]
XH | Tên | Câu lạc bộ | Số bàn thua |
Số trận đấu |
Trung bình |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Atlético Madrid | 27 | 37 | 0.73 |
2 | ![]() |
Barcelona | 32 | 35 | 0.91 |
3 | ![]() |
Getafe | 34 | 37 | 0.92 |
4 | ![]() |
Valencia | 34 | 34 | 1 |
5 | ![]() |
Athletic Bilbao | 32 | 31 | 1.03 |
Cầu thủ | Ghi bàn cho | Đối đầu với | Kết quả | Ngày | Vòng |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Sevilla | Rayo Vallecano | 4–1 (K) | 19 tháng 8 năm 2018 | 1 |
![]() |
Sevilla | Levante | 6–2 (K) | 23 tháng 9 năm 2018 | 5 |
![]() |
Celta Vigo | Eibar | 4–0 (N) | 27 tháng 10 năm 2018 | 10 |
![]() |
Barcelona | Real Madrid | 5–1 (N) | 28 tháng 10 năm 2018 | 10 |
![]() |
Barcelona | Levante | 5–0 (K) | 16 tháng 12 năm 2018 | 16 |
![]() |
Rayo Vallecano | Celta Vigo | 4–2 (N) | 11 tháng 1 năm 2019 | 19 |
![]() |
Leganés | Real Betis | 3–0 (N) | 10 tháng 2 năm 2019 | 23 |
![]() |
Barcelona | Sevilla | 4–2 (K) | 23 tháng 2 năm 2019 | 25 |
![]() |
Sevilla | Real Sociedad | 5–2 (N) | 10 tháng 3 năm 2019 | 27 |
![]() |
Barcelona | Real Betis | 4–1 (K) | 17 tháng 3 năm 2019 | 28 |
![]() |
Real Madrid | Athletic Bilbao | 3–0 (N) | 21 tháng 4 năm 2019 | 33 |
(N) – Sân nhà; (K) – Sân khách
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona | 1.428.956 | 91.077 | 50.670 | 75.208 | +8,4% |
2 | Real Madrid | 1.151.359 | 78.819 | 46.294 | 60.598 | −7,7% |
3 | Atlético Madrid | 1.065.049 | 67.804 | 40.863 | 56.055 | +1,0% |
4 | Real Betis | 838.425 | 53.443 | 28.078 | 44.128 | −4,9% |
5 | Athletic Bilbao | 775.197 | 47.629 | 34.060 | 40.800 | +9,2% |
6 | Valencia | 751.756 | 46.280 | 35.518 | 39.566 | +2,3% |
7 | Sevilla | 685.995 | 42.877 | 28.134 | 36.105 | +9,2% |
8 | Real Sociedad | 422.932 | 27.322 | 16.417 | 22.260 | +13,0% |
9 | Levante | 373.673 | 23.736 | 16.198 | 19.667 | +11,2% |
10 | Espanyol | 362.219 | 25.700 | 13.469 | 19.064 | +8,0% |
11 | Valladolid | 358.112 | 22.585 | 16.136 | 18.848 | +61,2%1 |
12 | Celta Vigo | 336.390 | 22.564 | 13.266 | 17.705 | +8,6% |
13 | Villarreal | 316.531 | 19.903 | 13.685 | 16.660 | −0,2% |
14 | Alavés | 279.371 | 19.349 | 10.394 | 14.704 | −5,7% |
15 | Rayo Vallecano | 224.998 | 13.691 | 10.040 | 11.842 | +26,1%1 |
16 | Getafe | 205.088 | 14.721 | 7.600 | 10.836 | +5,9% |
17 | Girona | 205.047 | 13.649 | 6.482 | 10.792 | +5,4% |
18 | Leganés | 190.325 | 11.638 | 4.155 | 10.017 | +7,3% |
19 | Huesca | 125.660 | 7.343 | 5.630 | 6.614 | +57,9%1 |
20 | Eibar | 92.675 | 6.519 | 3.652 | 4.878 | −8,4% |
Tổng số khán giả cả giải | 10.190.558 | 91.077 | 3.652 | 26.817 | −0,6% |
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Đội bóng chơi mùa giải trước ở Segunda División.
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tham khảo | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 9 | ![]() |
Barcelona | [71] |
Tháng 10 | ![]() |
Barcelona | [72] |
Tháng 11 | ![]() |
Sevilla | [73] |
Tháng 12 | ![]() |
Atlético Madrid | [74] |
Tháng 1 | ![]() |
Athletic Bilbao | [75] |
Tháng 2 | ![]() |
Getafe | [76] |
Tháng 3 | ![]() |
Barcelona | [77] |
Tháng 4 | ![]() |
Celta Vigo | [78] |
Nguồn:[79]
Vùng hành chính | Số đội | Đội | |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | Atlético Madrid, Getafe, Leganés, Rayo Vallecano và Real Madrid |
2 | ![]() |
4 | Alavés, Athletic Bilbao, Eibar và Real Sociedad |
3 | ![]() |
3 | Barcelona, Espanyol và Girona |
![]() |
Levante, Valencia và Villarreal | ||
5 | ![]() |
2 | Real Betis và Sevilla |
6 | ![]() |
1 | Huesca |
![]() |
Valladolid | ||
![]() |
Celta Vigo |