Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2019 – 25 tháng 7 năm 2020 |
Vô địch | Real Madrid (lần 34) |
Số trận đấu | 180 |
Số bàn thắng | 469 (2,61 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (25 bàn) Karim Benzema (21 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Real Madrid 5–0 Leganés (30 tháng 10 năm 2019) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Eibar 0–4 Real Madrid (9 tháng 11 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Villarreal 4–4 Granada (17 tháng 8 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | Real Madrid (5 trận)[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | Real Madrid (11 trận)[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | Leganés (9 trận)[1] |
Chuỗi thua dài nhất | Celta Vigo (5 trận)[1] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 93.462[1] Barcelona 0–0 Real Madrid (18 tháng 12 năm 2019) |
Trận có ít khán giả nhất | 5.341[1] Eibar 3–0 Granada (20 tháng 12 năm 2019) |
Số khán giả | 4.630.608 (25.726 khán giả mỗi trận) |
← 2018–19 2020–21 →
Thống kê tính đến 15 tháng 12 năm 2019. |
La Liga 2019–20, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ,[2] là mùa giải La Liga thứ 89 kể từ khi thành lập.
Barcelona đã hoà không bàn thắng với Real Madrid, trong trận El Clásico lượt đi trên Camp Nou và FC Barcelona đã bại trận với tỉ số 0-2 trước Real Madrid trong trận siêu kinh điển lượt về tại Santiago Bernabeu.
Ngày 12 tháng 3 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha đã ra quyết định hoãn giải đấu ít nhất hai tuần do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Tây Ban Nha, sau khi một cầu thủ bóng rổ của đội Real Madrid Baloncesto phát hiện dương tính với COVID-19 khiến toàn bộ cầu thủ trong đội bóng đá của Real Madrid bị buộc phải cách ly.[3][4]
Ngày 17 tháng 7 năm 2020, Real Madrid thắng Villarreal 2-1 và giành chức vô địch (lần thứ 34) trước 1 vòng đấu.[5]
Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2018–19 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2018–19 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).
Rayo Vallecano là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 5 tháng 5 năm 2019, sau khi Real Valladolid thắng Athletic Bilbao 1−0.[6] Đội thứ nhì là Huesca, vào ngày 5 tháng 5 năm 2019 sau khi thua với tỷ số 2−6 trên sân nhà trước Valencia.[7] Đội cuối cùng là Girona, sau khi thua 1−2 trên sân Alavés ngày 18 tháng 5 năm 2019, kết thúc 2 năm của đội này tại La Liga.[8]
Ngày 20 tháng 5 năm 2019, Osasuna là đội đầu tiên được xác định thăng hạng sau 2 năm vắng mặt, sau khi Granada thắng 1−0 trước Albacete.[9] Đội thứ nhì lên La Liga sau 2 năm vắng mặt là Granada sau khi hòa 1−1 trước Mallorca ngày 4 tháng 6 năm 2019.[10] Đội cuối cùng là Mallorca, sau khi thắng Deportivo La Coruña 23 tháng 6 năm 2019 sau 2 lượt trận. Mallorca trở lại La Liga sau 6 năm vắng mặt, trong đó có một mùa ở Segunda División B (giải đấu cấp độ thứ 3 tại Tây Ban Nha).[11]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Alavés | Vitoria-Gasteiz | Mendizorrotza | [12] | 19.840
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | [13] | 53.000
Atlético Madrid | Madrid | Wanda Metropolitano | [14] | 68.000
Barcelona | Barcelona | Camp Nou | [15] | 99.354
Celta Vigo | Vigo | Abanca-Balaídos | [16] | 29.000
Eibar | Eibar | Ipurua | [17] | 8.083
Espanyol | Cornellà de Llobregat | RCDE Stadium | [18] | 40.000
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | [19] | 17.000
Granada | Granada | Nuevo Los Cármenes | [20] | 19.336
Leganés | Leganés | Butarque | [21] | 12.450
Levante | Valencia | Ciutat de València | [22] | 26.354
Mallorca | Palma | Son Moix | [23] | 24.262
Osasuna | Pamplona | El Sadar | [24] | 18.570
Real Betis | Seville | Benito Villamarín | [25] | 60.721
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | [26] | 81.044
Real Sociedad | San Sebastián | Anoeta | [27] | 32.000
Sevilla | Seville | Ramón Sánchez Pizjuán | [28] | 43.883
Valencia | Valencia | Mestalla | [29] | 55.000
Valladolid | Valladolid | José Zorrilla | [30] | 26.512
Villarreal | Villarreal | Sân vận động La Cerámica | [31] | 23.500
Thứ hạng | Vùng | Số đội | Danh sách đội |
---|---|---|---|
1 | Basque Country | 4 | Alavés, Athletic Bilbao, Eibar và Real Sociedad |
Community of Madrid | Atlético Madrid, Getafe, Leganés và Real Madrid | ||
3 | Andalusia | 3 | Granada, Real Betis và Sevilla |
Valencian Community | Levante, Valencia và Villarreal | ||
5 | Catalonia | 2 | Barcelona và Espanyol |
6 | |||
Balearic Islands | 1 | Mallorca | |
Castile and Leon | Valladolid | ||
Galicia | Celta Vigo | ||
Navarre | Osasuna |
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH |
Thay thế bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Real Betis | Quique Setién | Đồng thuận | 19 tháng 5 năm 2019[32] | Vị trí cuối mùa trước |
Rubi | 6 tháng 6 năm 2019[33] |
Alavés | Abelardo Fernández | Từ chức | 20 tháng 5 năm 2019[34] | Asier Garitano | 21 tháng 5 năm 2019[35] | |
Sevilla | Joaquín Caparrós | Hết hạn hợp đồng | 23 tháng 5 năm 2019[36] | Julen Lopetegui | 4 tháng 6 năm 2019[37] | |
Espanyol | Rubi | Chuyển sang Real Betis | 6 tháng 6 năm 2019[33] | David Gallego | 6 tháng 6 năm 2019[38] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 26 | 9 | 3 | 70 | 25 | +45 | 87 | Vòng bảng UEFA Champions League |
2 | Barcelona | 38 | 25 | 7 | 6 | 86 | 38 | +48 | 82 | |
3 | Atlético Madrid | 38 | 18 | 16 | 4 | 51 | 27 | +24 | 70 | |
4 | Sevilla | 38 | 19 | 13 | 6 | 54 | 34 | +20 | 70 | |
5 | Villarreal | 38 | 18 | 6 | 14 | 63 | 49 | +14 | 60 | Vòng bảng Europa League |
6 | Real Sociedad | 38 | 16 | 8 | 14 | 56 | 48 | +8 | 56 | |
7 | Granada | 38 | 16 | 8 | 14 | 52 | 45 | +7 | 56 | Vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | Getafe | 38 | 14 | 12 | 12 | 43 | 37 | +6 | 54 | |
9 | Valencia | 38 | 14 | 11 | 13 | 46 | 53 | −7 | 53 | |
10 | Osasuna | 38 | 13 | 13 | 12 | 46 | 54 | −8 | 52 | |
11 | Athletic Bilbao | 38 | 13 | 12 | 13 | 41 | 38 | +3 | 51 | |
12 | Levante | 38 | 14 | 7 | 17 | 47 | 53 | −6 | 49 | |
13 | Valladolid | 38 | 9 | 15 | 14 | 32 | 43 | −11 | 42 | |
14 | Eibar | 38 | 11 | 9 | 18 | 39 | 56 | −17 | 42 | |
15 | Real Betis | 38 | 10 | 11 | 17 | 48 | 60 | −12 | 41 | |
16 | Alavés | 38 | 10 | 9 | 19 | 34 | 59 | −25 | 39 | |
17 | Celta Vigo | 38 | 7 | 16 | 15 | 37 | 49 | −12 | 37 | |
18 | Leganés (R) | 38 | 8 | 12 | 18 | 30 | 51 | −21 | 36 | Xuống chơi ở Segunda División |
19 | Mallorca (R) | 38 | 9 | 6 | 23 | 40 | 65 | −25 | 33 | |
20 | Espanyol (R) | 38 | 5 | 10 | 23 | 27 | 58 | −31 | 25 |
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần đấu. Để cập nhật bảng xếp hạng, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng không được đưa vào vòng dự kiến ban đầu, nhưng được thêm ngay vào vòng sau mà đội đã thi đấu.
Team ╲ Round | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Real Madrid | 1 | 3 | 5 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Barcelona | 16 | 9 | 8 | 5 | 8 | 6 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Atlético Madrid | 6 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 4 | 4 | 3 | 4 | 6 | 7 | 5 | 4 | 3 | 3 | 5 | 6 | 4 | 4 | 3 | 5 | 6 | 6 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Sevilla | 2 | 1 | 3 | 1 | 5 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Villarreal | 10 | 13 | 16 | 10 | 7 | 8 | 8 | 9 | 7 | 7 | 7 | 8 | 11 | 12 | 13 | 13 | 13 | 10 | 9 | 9 | 8 | 7 | 8 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Real Sociedad | 11 | 6 | 13 | 7 | 4 | 2 | 5 | 5 | 4 | 3 | 6 | 3 | 5 | 6 | 4 | 4 | 6 | 5 | 5 | 6 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 6 | 4 | 4 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 |
Granada | 9 | 14 | 9 | 6 | 3 | 5 | 2 | 4 | 3 | 2 | 3 | 6 | 8 | 8 | 10 | 9 | 9 | 11 | 10 | 10 | 11 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 9 | 10 | 9 | 10 | 9 | 7 |
Getafe | 17 | 15 | 17 | 18 | 11 | 10 | 16 | 12 | 9 | 11 | 9 | 7 | 7 | 7 | 7 | 5 | 4 | 6 | 7 | 5 | 4 | 3 | 3 | 3 | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 8 |
Valencia | 12 | 17 | 10 | 13 | 12 | 13 | 9 | 8 | 10 | 12 | 12 | 13 | 9 | 10 | 8 | 8 | 8 | 8 | 6 | 7 | 7 | 5 | 7 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 10 | 9 | 8 | 9 | 8 | 9 |
Osasuna | 7 | 7 | 6 | 9 | 10 | 12 | 13 | 11 | 13 | 8 | 10 | 9 | 10 | 11 | 9 | 10 | 10 | 12 | 12 | 13 | 10 | 11 | 12 | 11 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 10 |
Athletic Bilbao | 5 | 5 | 2 | 4 | 1 | 4 | 7 | 7 | 8 | 10 | 8 | 10 | 6 | 5 | 5 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 10 | 8 | 10 | 11 |
Levante | 18 | 10 | 4 | 8 | 9 | 11 | 12 | 10 | 11 | 13 | 11 | 11 | 12 | 9 | 11 | 12 | 11 | 9 | 11 | 12 | 13 | 13 | 11 | 13 | 10 | 11 | 13 | 12 | 13 | 11 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Valladolid | 3 | 4 | 11 | 12 | 14 | 14 | 10 | 13 | 12 | 9 | 13 | 12 | 13 | 14 | 15 | 14 | 15 | 14 | 14 | 15 | 16 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 | 13 | 14 | 14 | 16 | 13 |
Eibar | 14 | 16 | 18 | 19 | 19 | 16 | 11 | 14 | 16 | 16 | 14 | 14 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 17 | 15 | 16 | 17 | 15 | 15 | 13 | 14 |
Real Betis | 13 | 20 | 15 | 15 | 15 | 9 | 15 | 16 | 18 | 18 | 16 | 15 | 17 | 15 | 12 | 11 | 12 | 13 | 13 | 11 | 12 | 12 | 13 | 12 | 13 | 14 | 12 | 13 | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 | 14 | 13 | 13 | 14 | 15 |
Alavés | 8 | 8 | 7 | 11 | 13 | 17 | 14 | 17 | 14 | 14 | 15 | 16 | 14 | 13 | 14 | 15 | 14 | 15 | 15 | 14 | 14 | 15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 14 | 15 | 12 | 13 | 14 | 16 | 15 | 15 | 17 | 17 | 15 | 16 |
Celta Vigo | 19 | 12 | 12 | 16 | 16 | 15 | 17 | 15 | 17 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 17 | 18 | 18 | 19 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 16 | 16 | 17 | 17 | 16 | 16 | 16 | 17 | 17 |
Leganés | 15 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 |
Mallorca | 4 | 11 | 14 | 14 | 17 | 19 | 19 | 18 | 15 | 15 | 17 | 17 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 18 | 17 | 17 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 19 |
Espanyol |
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | Barcelona | 25 |
2 | Karim Benzema | Real Madrid | 21 |
3 | Luis Suárez | Barcelona | 12 |
4 | Ángel | Getafe | 8 |
Ezequiel Ávila | Osasuna | ||
Gerard | Villlarreal | ||
Loren Morón | Real Betis | ||
Lucas Pérez | Alavés | ||
Roger | Levante | ||
10 | Iago Aspas | Celta Vigo | 8 |
Antoine Griezmann | Barcelona | ||
Willian José | Real Sociedad | ||
Joselu | Alavés | ||
Álvaro Morata | Atlético Madrid | ||
Mikel Oyarzabal | Real Sociedad |
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | Barcelona | 6 |
Rodrigo | Valencia | ||
Luis Suárez | Barcelona | ||
Éver Banega | Sevilla | ||
5 | Karim Benzema | Real Madrid | 5 |
Ángel Correa | Atlético Madrid | ||
Victor Diaz | Granada | ||
Martin Ødegaard | Real Sociedad | ||
Roberto Torres | Osasuna | ||
10 | 13 cầu thủ khác | 4 |
Danh hiệu Zamora được tờ Marca trao cho thủ môn có tỷ lệ bàn thua trong các trận đấu thấp nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận từ 60 phút trở lên để đủ điều kiện nhận giải.[44]
Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số bàn thua |
Số trận | Trung bình |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jan Oblak | Atlético Madrid | 11 | 18 | 0.61 |
2 | David Soria | Getafe | 17 | 18 | 0.94 |
2 | Tomáš Vaclík | Sevilla | 17 | 18 | 0.94 |
4 | Jordi Masip | Valladolid | 21 | 18 | 1.17 |
4 | Marc-André ter Stegen | Barcelona | 21 | 18 | 1.17 |
Cầu thủ | Đội | Đối thủ | Kết quả | Ngày | Vòng đấu |
---|---|---|---|---|---|
Lionel Messi | Barcelona | Celta Vigo | 4–1 (H) | 9 tháng 11 năm 2019 | 13 |
Lionel Messi | Barcelona | Mallorca | 5–2 (H) | 7 tháng 12 năm 2019 | 16 |
Joaquín | Real Betis | Athletic Bilbao | 3–2 (H) | 8 tháng 12 năm 2019 | 16 |
Ngày 15 tháng 4 năm 2019, Puma thông báo về sự hợp tác giữa họ và La Liga về việc cung cấp bóng cho giải đấu La Liga và Segunda División. Điều này chấm dứt thỏa thuận kéo dài 23 năm giữa La Liga và Nike.[45]
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Athletic Bilbao | 47.693 | 47.693 | 47.693 | 47.693 | +16,9% |
2 | Barcelona | 75.208 | 0,0% | |||
3 | Real Madrid | 60.598 | 0,0% | |||
4 | Atlético Madrid | 56.055 | 0,0% | |||
5 | Real Betis | 44.128 | 0,0% | |||
6 | Valencia | 39.566 | 0,0% | |||
7 | Sevilla | 36.105 | 0,0% | |||
8 | Real Sociedad | 22.260 | 0,0% | |||
9 | Levante | 19.667 | 0,0% | |||
10 | Espanyol | 19.064 | 0,0% | |||
11 | Valladolid | 18.848 | 0,0% | |||
12 | Celta Vigo | 17.705 | 0,0% | |||
13 | Villarreal | 16.660 | 0,0% | |||
14 | Osasuna | 14.841 | 0,0%1 | |||
15 | Alavés | 14.704 | 0,0% | |||
16 | Granada | 11.566 | 0,0%1 | |||
17 | Getafe | 10.836 | 0,0% | |||
18 | Leganés | 10.017 | 0,0% | |||
19 | Mallorca | 8.930 | 0,0%1 | |||
20 | Eibar | 4.878 | 0,0% | |||
Tổng số khán giả cả giải | 47.693 | 47.693 | 47.693 | 47.693 | +77,8% |
Cập nhật lần cuối vào ngày 16 tháng 8 năm 2019
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Mùa trước chơi ở giải Segunda División.