Asterophryinae

Asterophryinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Neobatrachia
Họ (familia)Microhylidae
Phân họ (subfamilia)Asterophryinae
Günther, 1858
Các chi
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Genyophryninae Boulenger, 1890[1]

Asterophryinae là một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), sinh sống trong khu vực từ Đông Nam Á tới Australia.

Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv[2] thì phân họ này bao gồm 8 chi (với số loài hiện được công nhận ghi ở bên phải):

Tuy nhiên, sửa đổi năm 2006 đã coi Xenobatrachus là đồng nghĩa của Xenorhina, và đưa toàn bộ các chi trong phân họ Genyophryninae (hay Sphenophryninae) vào trong phân họ này, do tính cận ngành của Genyophryninae đối với Asterophryinae (cũ) và vì tên gọi Asterophryinae là cổ hơn[2]. Các chi này bao gồm:

Bốn chi mới miêu tả giai đoạn từ năm 2009 tới năm 2010 và không có trong phân loại của Frost và ctv (2006) là:

Như thế, hiện tại phân họ này có 22 chi và 248 loài.

Bossuyt và Roelants (2009) coi phân họ Asterophryinae mới này như là một họ khác biệt, dựa trên nguồn gốc đại Trung Sinh của nó[5].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Genyophryninae (TSN 661436) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ a b Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler, 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297:1-370
  3. ^ (tiếng Việt) “Ếch nhỏ nhất thế giới” (Thông cáo báo chí). Tường Vy, Tuổi trẻ. 13/12/2011, 15:45 GMT+7. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  4. ^ (tiếng Anh)“At the lower size limit for tetrapods, two new species of the miniaturized frog genus Paedophryne (Anura, Microhylidae)” (Thông cáo báo chí). Fred Kraus, ZooKeys. 12 tháng 12 năm 2011. doi:10.3897/zookeys.154.1963. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ Bossuyt F., K. Roelants. 2009. Anura trong: Hedges S. B., S. Kumar (chủ biên), The Timetree of Life. Nhà năm Đại học Oxford, New York, Hoa Kỳ, tr. 357-364.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…