Xenobatrachus Peters & Doria, 1878: Hiện coi là đồng nghĩa của Xenorhina.
Xenorhina Peters, 1863: 29 loài (19 loài từ Xenobatrachus + 10 loài cũ của chính nó).
Tuy nhiên, sửa đổi năm 2006 đã coi Xenobatrachus là đồng nghĩa của Xenorhina, và đưa toàn bộ các chi trong phân họ Genyophryninae (hay Sphenophryninae) vào trong phân họ này, do tính cận ngành của Genyophryninae đối với Asterophryinae (cũ) và vì tên gọi Asterophryinae là cổ hơn[2]. Các chi này bao gồm:
^ abFrost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler, 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297:1-370
^(tiếng Việt)“Ếch nhỏ nhất thế giới” (Thông cáo báo chí). Tường Vy, Tuổi trẻ. 13/12/2011, 15:45 GMT+7. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= và |date= (trợ giúp)
^Bossuyt F., K. Roelants. 2009. Anura trong: Hedges S. B., S. Kumar (chủ biên), The Timetree of Life. Nhà năm Đại học Oxford, New York, Hoa Kỳ, tr. 357-364.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Asterophryinae.
Günther, 1858, Proc. Zool. Soc. London, 1858: 346.
Günther, R. 2009: Metamagnusia and Pseudocallulops, two new genera of microhylid frogs from New Guinea (Amphibia, Anura, Microhylidae). Zoosystematics and evolution, 85: 171-187. doi:10.1002/zoos.200900002
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại