Atlantisia rogersi

Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Rallidae
Chi (genus)Atlantisia
Lowe, 1923
Loài (species)A. rogersi
Danh pháp hai phần
Atlantisia rogersi
Lowe, 1923

Atlantisia rogersi là một loài chim trong họ Gà nước (Rallidae).[2] Loài này được Lowe phân loại vào năm 1923. Là loài bản địa đảo Inaccessible trong quần đảo Tristan ở phía nam Đại Tây Dương bị cô lập, nó là loài chim không bay nhỏ nhất còn tồn tại trên thế giới. Loài này được bác sĩ Percy Lowe mô tả vào năm 1923 nhưng lần đầu tiên được các nhà khoa học chú ý đến 50 năm trước đó. Mối quan hệ và nguồn gốc của loài chim này là một bí ẩn lâu đời; vào năm 2018 họ hàng gần nhất của nó được xác định là Porzana spiloptera, và người ta đề xuất rằng cả hai loài nên được đưa vào chi Laterallus.[3][4][5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Atlantisia rogersi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Stervander, Martin; Ryan, Peter G.; Melo, Martim; Hansson, Bengt (2019). “The origin of the world's smallest flightless bird, the Inaccessible Island Rail Atlantisia rogersi (Aves: Rallidae)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 130: 92–98. doi:10.1016/j.ympev.2018.10.007. ISSN 1055-7903. PMID 30321695.
  4. ^ Laskow, Sarah (ngày 2 tháng 11 năm 2018). “How Did the World's Smallest Flightless Bird Get to Inaccessible Island? The first scientists to describe the animal thought it might have walked”. Atlas Obscura. Pocket worthy Stories to fuel your mind. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020. On this one tiny island, there is a thriving population of thousands of what we’ll now call Laterallus rogersi, but they are considered vulnerable to extinction.
  5. ^ Ripley, Sidney Dillon; Lansdowne, James Fenwick, illustrator; Olson, Storrs L. (1977). Rails of the World: A Monograph of the Family Rallidae (Print). Toronto: M. F. Feheley. tr. 140–142. ISBN 9780919880078.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown là Vũ khí Bang hội của Ainz Ooal Gown. Hiện tại, với vũ khí của guild này, Momonga được cho là chủ nhân của guild.
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to