Bò sát gai lưng

Rhynchocephalia
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn- Nay, 228–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Rhynchocephalia
Williston, 1925
Các họ

Rhynchocephalia là một bộ bò sát giống thằn lằn chỉ có 1 chi (Sphenodon) và 2 loài còn sinh tồn. Dù ngày nay chúng không còn đa dạng nhưng Rhynchocephalia đã từng phổ biến gồm nhiều chi trong nhiều họ, và chúng bắt đầu tách ra từ Đại Trung Sinh. Và đây còn là bộ Đầu mỏ .

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo Wu (1994),[1] Evans et al. (2001),[2] Apesteguia & Novas (2003)[3] và Evans & Borsuk−Białynicka (2009).[4]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phân nhánh của Rhynchocephalia sau đây theo Wu (1994),[1] Evans et al. (2001),[2] và Apesteguia & Novas (2003).[3][5]

Rhynchocephalia

 Gephyrosaurus 


Sphenodontia

 Diphydontosaurus 




 Planocephalosaurus 


Pleurosauridae

 Palaeopleurosaurus



 Pleurosaurus



Sphenodontidae

 Rebbanasaurus



"Clevosaurinae"

 Polysphenodon



 Brachyrhinodon



 Clevosaurus



Sphenodontinae

 Homoeosaurus




 Kallimodon



"Sapheosaurini"

 Sapheosaurus



 Ankylosphenodon





 Pamazinsaurus





 Zapatadon




 Theretairus



 Sphenovipera



Sphenodontini

 Cynosphenodon



 Sphenodon (Tuatara)




Opisthodontia

 Opisthias


Eilenodontini

 Toxolophosaurus




 Priosphenodon



 Eilenodon














Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wu, X-C. 1994: Late Triassic-Early Jurassic sphenodontians from China and the phylogeny of the Sphenodontia. in Fraser, N. C. & Sues, H-D.. 1994: In the Shadow of the Dinosaurs. Cambridge University Press, New York. 1994
  2. ^ a b Evans, S. E., Prasad, G. V. R. & Manhas, B. K., 2001: Rhynchocephalians (Diapsida: Lepidosauria) from the Jurassic Kota Formation of India. Zoological Journal of the Linnean Society: Vol. 133, #3, pp. 309-334
  3. ^ a b Apesteguía S, Novas FE (2003) Large Cretaceous sphenodontian from Patagonia provides insight into lepidosaur evolution in Gondwana. Nature, 425:609–612
  4. ^ Susan E. Evans and Magdalena Borsuk−Białynicka (2009). “A small lepidosauromorph reptile from the Early Triassic of Poland” (PDF). Paleontologica Polonica. 65: 179–202. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “Sphenodontida”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Daugherty CH, Cree A, Hay JM, Thompson MB (1990). Neglected taxonomy and continuing extinctions of tuatara (Sphenodon). Nature 347, 177–179.
  • Evans SE. 2003. At the feet of the dinosaurs: the early history and radiation of lizards. Biological Reviews, 78:513-551. doi:10.1017/S1464793103006134
  • Jones MEH. 2008. Skull shape and feeding strategy in Sphenodon and other Rhynchocephalia (Diapsida: Lepidosauria). Journal of Morphology. 269: 945–966. doi:10.1002/jmor.10634
  • Jones MEH. 2009. Dentary tooth shape in Sphenodon and its fossil relatives (Diapsida: Lepidosauria: Rhynchocephalia). In Koppe T, Meyer G, Alt KW, eds. Interdisciplinary Dental Morphology, Frontiers of Oral Biology (vol 13). Greifswald, Germany; Karger. 9–15.
  • Evans SE, Jones MEH (2010) The Origin, early history and diversification of lepidosauromorph reptiles. In Bandyopadhyay S. (ed.), New Aspects of Mesozoic Biodiversity, 27 Lecture Notes in Earth Sciences 132, 27-44. doi:10.1007/978-3-642-10311-7_2,

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Động vật bò sát Bản mẫu:Sphenodontia

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình