Bảng D của giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2020 đang diễn ra từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 7 năm 2021 ở Sân vận động Miyagi của Rifu, sân vận động Saitama của Saitama và sân vận động Quốc tế Yokohama của Yokohama.[1] Bảng này bao gồm đương kim huy chương vàng Brasil, Đức, Bờ Biển Ngà và Ả Rập Xê Út.[2] Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.[3]
Vị trí bốc thăm |
Đội tuyển | Nhóm | Liên đoàn | Tư cách của vượt qua vòng loại |
Ngày của vượt qua vòng loại |
Tham dự Thế vận hội |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
D1 | Brasil | 1 | CONMEBOL | Á quân Giải bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực Nam Mỹ | 9 tháng 2 năm 2020 | 14 lần | 2016 | Huy chương vàng (2016) |
D2 | Đức | 2 | UEFA | Á quân Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019 | 30 tháng 6 năm 2019 | 10 lần | 2016 | Huy chương bạc (2016) |
D3 | Bờ Biển Ngà | 3 | CAF | Á quân Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2019 | 22 tháng 11 năm 2019 | 2 lần | 2008 | Hạng 6 (2008) |
D4 | Ả Rập Xê Út | 4 | AFC | Á quân Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 | 30 tháng 6 năm 2019 | 3 lần | 1996 | Hạng 15 (1996) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Tứ kết |
2 | Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Trong tứ kết,
Bờ Biển Ngà[4]
|
Ả Rập Xê Út[4]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Brasil | 4–2 | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Brasil
|
Đức
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Brasil[5]
|
Bờ Biển Ngà[5]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Ả Rập Xê Út | 2–3 | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Ả Rập Xê Út[6]
|
Đức[6]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Ả Rập Xê Út | 1–3 | Brasil |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
Ả Rập Xê Út[7]
|
Brazil[7]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Đức[8]
|
Bờ Biển Ngà[8]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
Điểm đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng như một tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu của các đội tuyển được cân bằng. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[3]
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ả Rập Xê Út | 2 | 1 | 4 | –7 | |||||||||
Brasil | 1 | 1 | 3 | –8 | |||||||||
Bờ Biển Ngà | 2 | 1 | 1 | 2 | –11 | ||||||||
Đức | 4 | 1 | 1 | 1 | –12 |