Bảng E của giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 đang diễn ra từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 7 năm 2021, bao gồm Canada, Chile, Anh Quốc và chủ nhà Nhật Bản. Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp, trong khi đội xếp thứ ba cũng sẽ giành quyền nếu họ nằm trong số hai đội xếp thứ ba tốt nhất trong cả ba bảng.[1]
Vị trí bốc thăm |
Đội tuyển | Nhóm | Liên đoàn | Tư cách của vượt qua vòng loại |
Ngày của vượt qua vòng loại |
Tham dự Thế vận hội |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 4-2021[nb 1] | Tháng 6-2021 | |||||||||
E1 | ![]() |
1 | AFC | Chủ nhà | 7 tháng 9 năm 2013 | 5 lần | 2012 | Huy chương bạc (2012) | 11 | 10 |
E2 | ![]() |
3 | CONCACAF | Hạng 2 Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 7 tháng 2 năm 2020 | 4 lần | 2016 | Huy chương đồng (2012, 2016) | 8 | 8 |
E3 | ![]() |
2 | UEFA[nb 2] | Đội tuyển châu Âu hạng 3 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019[nb 2] | 28 tháng 6 năm 2019 | 2 lần | 2012 | Tứ kết (2012) | 6[nb 2] | 6[nb 2] |
E4 | ![]() |
4 | CONMEBOL | Đội thắng trận play-off CAF–CONMEBOL | 13 tháng 4 năm 2021 | 1 lần | — | Lần đầu | 37 | 37 |
Ghi chú
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Tứ kết |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Anh Quốc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Anh Quốc[3]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Chile[3]
|
|
![]() |
|
Trợ lý trọng tài:[4]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nhật Bản[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[5]
|
|
![]() |
|
Trợ lý trọng tài:[4]
|
Chile ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Chile[6]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[6]
|
|
![]() |
|
Trợ lý trọng tài:[7]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nhật Bản[8]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Anh Quốc[8]
|
|
![]() |
|
Trợ lý trọng tài:[7]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Chile[9]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nhật Bản[9]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[10]
|
Canada ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Canada[11]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Anh Quốc[11]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[10]
|
Điểm đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng như một tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu của các đội tuyển được cân bằng. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[1]
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
0 | ||||||||||||
![]() |
2 | −2 | |||||||||||
![]() |
1 | 1 | 1 | −3 | |||||||||
![]() |
2 | 2 | −4 |
<ref>
không hợp lệ: tên “attendance” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác